THUỶ NGÂN TRONG KHÍ THẢI – LÀM THẾ NÀO ĐỂ KIỂM SOÁT?

GIỚI THIỆU VỀ THỦY NGÂN

Trước khi đi sâu vào các kỹ thuật phân tích và các lĩnh vực ứng dụng của thủy ngân, trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về chính xác thủy ngân và các đặc điểm, tính chất của thuỷ ngân. Thủy ngân (Hg) là một kim loại nặng, là kim loại duy nhất ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng.
Thủy ngân xuất hiện tự nhiên trong môi trường, trong đá và than đá, ở nhiều dạng khác nhau, gồm dạng thủy ngân kim loại và các hợp chất thủy ngân hữu cơ và vô cơ.
Thủy ngân có thể gây hại cho môi trường và độc hại cho con người. Tiếp xúc với liều lượng nhỏ thậm chí có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tiếp xúc với một lượng lớn có thể gây tử vong.
Thảm hoạ thuỷ ngân tại vịnh Minamata tại Nhật Bản thế kỉ 20 là một cảnh báo rõ ràng cho chúng ta về sức tàn phá kinh khủng của thuỷ ngân.

CÁC NGUỒN PHÁT THẢI THỦY NGÂN VÀ CÁC RỦI RO CHÍNH KHI PHƠI NHIỄM

  • Theo báo cáo tóm tắt về vấn đề thủy ngân của Liên minh Châu Âu (Ngày 12/7/2012), nguy cơ phơi nhiễm chính đối với con người là qua thực phẩm. Thủy ngân phát ra trong không khí cuối cùng lắng xuống nước hoặc đi vào đất liền, sau đó đi vào nguồn nước. Sau khi lắng đọng, dưới sự tác động của một số vi sinh vật thuỷ ngân có thể chuyển hoá thành dạng methylmercury, một dạng độc tố cao tích tụ trong cá, động vật có vỏ và động vật ăn cá.
  • Các rủi ro khác có thể đến tiếp xúc đáng kể khác do các hoạt động của con người, bao gồm khai thác thủy ngân, sử dụng thủy ngân trong các sản phẩm và trong các quy trình công nghiệp. Mặc dù thủy ngân được giải phóng vào khí quyển bởi các quá trình tự nhiên (hoạt động núi lửa, cháy rừng và phong hóa đá), khoảng một nửa lượng thủy ngân thải vào khí quyển hiện nay là do hoạt động của con người.
  • Các nguồn phát thải thủy ngân do con người gây ra lớn nhất là:
                – Ngành khai khoáng
                – Đốt than
                – Sản xuất xi măng
                – Thiêu hủy chất thải

CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ GIÁM SÁT PHÁT THẢI THUỶ NGÂN TRÊN THẾ GIỚI

  • Do những thách thức toàn cầu do phát thải thủy ngân gây ra, áp lực pháp lý để giám sát phát thải thủy ngân tăng lên. EU đã giải quyết những thách thức này bằng cách thực hiện các hành động được dự đoán trong Chiến lược cộng đồng liên quan đến thuỷ . Chiến lược bao gồm một kế hoạch toàn diện liệt kê 20 hành động nhằm giảm phát thải thủy ngân, cắt giảm cung và cầu thủy ngân và bảo vệ mọi người khỏi phơi nhiễm.
  • Trung tâm Nghiên cứu của Ủy ban Châu Âu đã phát triển các tiêu chuẩn môi trường mới của EU cho các nhà máy đốt lớn (LCP). Các nhà máy sẽ giúp các cơ quan chức năng quốc gia trên khắp EU giảm thiểu tác động môi trường của khoảng 3 500 LCP là các nhà máy đốt có tổng đầu vào nhiệt được đánh giá bằng hoặc lớn hơn 50 MW.
  • Các thông số kỹ thuật mới bắt nguồn từ việc xem xét Tài liệu tham khảo về Kỹ thuật tốt nhất hiện có (BAT) cho các nhà máy đốt cháy lớn, cái gọi là LCP BREF. Nó bao gồm các mức phát thải liên quan đến BAT mới (BAT-AEL) và đặt ra các yêu cầu giám sát mới, ví dụ: đối với thủy ngân. Điều này lần đầu tiên xảy ra ở EU.
  • Kết luận BAT đã được công bố vào ngày 17 tháng 8 năm 2017 trên Tạp chí Chính thức của EU. Nó sẽ có hiệu lực với thời gian chuyển tiếp bốn năm. Tại Hoa Kỳ, Cơ quan Bảo vệ Môi trường EPA quy định và quản lý ô nhiễm thủy ngân. EPA được trao quyền này thông qua một số luật, bao gồm cả Đạo luật không khí sạch. Các phương pháp kiểm tra EPA của Hoa Kỳ cũng yêu cầu các kỹ thuật phân tích cụ thể để xác định mức thủy ngân.

GIÁM SÁT THUỶ NGÂN TRONG KHÍ THẢI

  • Trong nhiều tài liệu, thủy ngân có thể xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau, và thậm chí có thể liên kết với các hạt bụi. Khí thải bao gồm thủy ngân nguyên tố Hg0 và thủy ngân Hg2+ bị oxi hóa ở dạng HgCl2. Tuy nhiên, hầu hết các phương pháp đo thủy ngân liên tục đều dựa trên việc đo thủy ngân nguyên tố, có nghĩa là các hợp chất thủy ngân bị oxy hóa phải được chuyển đổi thành thủy ngân nguyên tố trước khi đo.
  • Các phương pháp đo thủy ngân khác nhau bao gồm:
                – Phép đo phổ hấp thụ quang DOAS
                – Quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh CVAA
                – Quang phổ huỳnh quang nguyên tử hơi lạnh CVAF
                – Phương pháp bẫy hấp thụ (không liên tục)
  • DOAS, CVAA, CVAF là tất cả các công nghệ đo lường được sử dụng trong các hệ thống được chứng nhận. Lựa chọn kỹ thuật phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu phân tích của bạn. Việc lựa chọn phương pháp phân tích cũng có thể được xác định bằng việc tuân thủ các quy định. Do đó, điều quan trọng là phải kiểm tra xem bạn cần tuân thủ các phương pháp quy định nào khi chọn máy phân tích thủy ngân.

THIẾT BỊ ĐO TỔNG HÀM LƯỢNG THUỶ NGÂN CỦA DURAG

  • Hệ thống thiết bị phân tích Hg hiện tại là theo phương pháp trích hút mẫu, tức là khí thải được chiết xuất bằng hệ thống lấy mẫu và sau đó được chuyển đến máy phân tích thông qua dây dẫn mẫu gia nhiệt. Hệ thống lấy mẫu được làm nóng liên tục là rất quan trọng đối với việc lấy mẫu, vì thủy ngân bị oxy hóa được hấp thụ trên các bề mặt lạnh.
  • Sau khi dẫn khí, thủy ngân bị oxy hóa được chuyển thành thủy ngân nguyên tố. Thủy ngân nguyên tố được phân tích bằng nguyên tắc đo quang học trong dải bước sóng UV (ví dụ: quang phổ hấp thụ nguyên tử, quang phổ huỳnh quang nguyên tử hoặc quang phổ hấp thụ quang vi sai).
 
1. Thông số kỹ thuật
– Nguyên lý đo: Quang phổ hấp thụ nguyên tử
– Giá trị đo: Hgtotal hoặc Hg0
– Dải đo: 0 … 15 µg/m3, 0 … 400 µg/m3, 0 … 3.000 µg/m3
– Nhiệt độ khí thải: Lên tới +3000C
– Áp suất bên trong ống khói: –50 … +20 hPa
– Nhiệt độ môi trường: 0 … +50 °C
– Chức năng kiểm soát tự động: Kiểm tra rò rỉ, đo điểm không, đo điểm đối chứng với khí HgCl2
– Chuyển đổi: Giảm xúc tác nhiệt ở 300 ° C, hai buồng trên mỗi lò phản ứng bằng tay hoặc tự động, thay đổi bộ lọc trong quá trình vận hành
– Đầu ra analog: 3x 4 … 20 mA
– Đầu vào kỹ thuật số: 8 x đầu vào trạng thái
– Đầu ra kỹ thuật số: 9 x relay contact, NO
– Cấp bảo vệ: IP54
– Điện cung cấp: 230/400 V 3x25A, N, PE, 50 Hz, max. 10 kVA
– Kích thước: 1700 x 800 x 500 mm (h x w x d)
– Trọng lượng: 220 kg
 
2. Ưu điểm
– Giá trị đo ổn định và giá trị trung bình hàng ngày tối đa
– Thích hợp cho các giá trị trung bình hàng ngày <10 μg / m3
– Hoạt động dễ dàng
– Tiết kiệm chi phí do tối ưu hóa quy trình
– Giảm chi phí vận hành
– Tính khả dụng cao của thiết bị
– Dịch vụ hiệu quả do giảm yêu cầu bảo trì
 
3. Chứng nhận
– Chứng nhận QAL1 theo EN 15267: Loại được phê duyệt theo EN 15267-1, EN 15267-2, EN 15267-3 và EN 14181
– Chứng nhận TUV, mCERTs
 
4. Một số lĩnh vực ứng dụng
– Công nghiệp điện (nhà máy nhiệt điện than)
– Đốt chất thải (chất thải đô thị, chất thải nguy hại, bùn thải)
– Xi măng
– Ngành thép (luyện thép có tái chế kim loại phế liệu
– Tái chế bóng đèn huỳnh quang
 

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

Cập nhật Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động

Quan trắc khí thải tự động là gì? Quy định mới nhất về Hệ thống quan trắc khí thải tự động được thực hiện như thế nào? Hãy cùng MECIE Việt Nam tìm hiểu về "Quy định mới nhất về Hệ thống Quan trắc khí thải tự động" thông qua bài viết sau đây!

1. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc khí thải tự động là một công nghệ được sử dụng để giám sát và đo lường các chất gây ô nhiễm trong khí thải từ các nguồn như nhà máy, công nghiệp, và phương tiện giao thông. Hệ thống này tự động thu thập dữ liệu về các chất ô nhiễm như khí CO, CO₂, SO₂, NOₓ, bụi, và nhiều loại khí khác.

Các thành phần chính của hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm:

  • Thiết bị đo lường: Các cảm biến và máy phân tích khí thải được đặt tại các điểm phát thải để đo lường nồng độ của các chất gây ô nhiễm.
  • Bộ thu thập dữ liệu: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến và máy phân tích, sau đó truyền dữ liệu này về trung tâm quản lý.
  • Phần mềm quản lý và phân tích: Phần mềm này xử lý, lưu trữ và phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin về mức độ ô nhiễm, xu hướng thay đổi, và các cảnh báo nếu nồng độ ô nhiễm vượt ngưỡng cho phép.
  • Trung tâm điều khiển: Nơi các dữ liệu được giám sát và quản lý. Các báo cáo và phân tích từ đây giúp các cơ quan quản lý môi trường và các doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.

Lợi ích của hệ thống này bao gồm:

  • Giám sát liên tục: Cung cấp dữ liệu liên tục về chất lượng không khí.
  • Phản ứng nhanh: Cho phép các biện pháp can thiệp kịp thời khi phát hiện ô nhiễm vượt ngưỡng.
  • Minh bạch và tuân thủ pháp luật: Hỗ trợ các doanh nghiệp và cơ quan quản lý trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.

Tóm lại, hệ thống quan trắc khí thải tự động là công cụ quan trọng trong việc kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc khí thải tự động

Xem thêm Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2. QUY ĐỊNH MỚI NHẤT CỦA PHÁP LUẬT VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Cơ sở pháp lý lập hồ sơ

  • Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT về Bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung; bảo vệ môi trường làng nghề và bảo vệ môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 14/10/2016.
  • Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT về Kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 01/09/2017.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.
  • QCVN 19:2009/BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

Xem thêm Danh sách công ty lắp đặt Hệ thống quan trắc khí thải tự động

2.2. Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động, liên tục

2.2.1. Đối tượng cần quan trắc

Phụ lục XXIX – Nghị định 08/2022/NĐ-CP

 

STT Tên dự án, cơ sở Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

I

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

1

Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu) Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Máy thiêu kết Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx
Lò chuyển thổi ôxy (BOF) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị đúc Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

2

Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết) Thiết bị tái sinh xúc tác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất axit sulfuric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2
Thiết bị sản xuất axit phosphoric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất hợp chất flo Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF
Thiết bị sản xuất axit clohidric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl
Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị sản xuất phân đạm Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3
Sản xuất, thu hồi axit nitric Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

3

Lọc, hóa dầu Thiết bị gia nhiệt Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng dầu Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị xử lý khí đuôi Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2
Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

4

Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ
Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ
Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị tạo hạt nhựa Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)
Thiết bị đốt, nung, nung chảy Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

5

Sản xuất than cốc; sản xuất khí than Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO
Thiết bị dập cốc khô (CDQ) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi
Thiết bị khí hóa than Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

6

Nhiệt điện Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO) Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

7

Sản xuất xi măng Lò nung Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)
Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

8

Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

II

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

9

Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.   Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

 

2.2.2. Các thông số cần quan trắc

  • Các thông số cố định: Bụi tổng, Lưu lượng, Nhiệt độ, Áp suất, SO2, CO, NOx, O2
  • Các thông số quan trắc theo từng ngành nghề: HF, HCL, NH3, VOCs (Toluen, Benzen, Xylen,…)

3. YÊU CẦU VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

3.1. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các Tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV), Bộ Môi trường Hàn Quốc (KMOE);
  • Có khả năng lưu giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

3.2. Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống phải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống là dạng số (digital).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 30 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Bảo đảm hiển thị và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại cơ sở.

3.3. Việc truyền dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 3MB/s.
  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

3.4. Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).

3.5. Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.

3.6. Tiêu chí thiết kế hệ thống của Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục

  • Hệ thống được thiết kế theo tiêu chí: đáp ứng quy định kỹ thuật của nhà nước, tiết kiệm chi phí, phù hợp với điều kiện khí thải hoạt động của các nhà máy/doanh nghiệp tại Việt Nam hiện tại.
  • Hệ thống phải được kết nối với mạng Internet có IP tĩnh trực tuyến 24/7, truyền tải dữ liệu qua server riêng để nhân viên vận hành và nhà quản lý có thể dễ dàng truy cập, theo dõi kết quả hoạt động của hệ thống ở bất cứ đâu. Phần mềm có chức năng lưu trữ, trích xuất dữ liệu để người vận hành có thể theo dõi và sử dụng các kết quả.

hệ thống quan trắc khí thải tự động

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục CEMS hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp hệ thống quan trắc phù hợp với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

CÔNG TY TNHH MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT - MÔI TRƯỜNG MECIE
☎Hotline: 0961.628.998 Email: mecie.vn@gmail.com 
🏘 KV Miền Bắc: Tầng 5, tòa nhà Nam Hải Lakeview, Lô 1/9A, KCN Vĩnh Hoàng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
🏘 KV Miền Nam: Số 3, đường 7, KDC Cityland, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
🏘 KV Miền Tây: Số 34 đường Trần Bình Trọng, Phường 5, Khóm 5, TP.Cà Mau

DỰ ÁN LẮP ĐẶT 03 TQT KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC – CÔNG TY TNHH LUYỆN KIM THĂNG LONG

Công ty MECIE tự hào là đơn vị lắp đặt cho Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long tại huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước 03 trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục theo nghị định 40/2019/NĐ-CP.
1. THÔNG TIN DỰ ÁN
– Chủ đầu tư: Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long
– Địa chỉ dự án: Lô K3-K4 KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
– Đơn vị thi công: Công ty TNHH Máy và TBCN Hóa Chất – Môi trường MECIE
– Thông số quan trắc: SO2, CO, O2, NOx, Bụi, Lưu lượng, Nhiệt độ, áp suất
– Số trạm quan trắc: 03

Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long, tiền thân là Doanh Nghiệp Tư Nhân Thăng Long, được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3800307324 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 31/01/2005, với vốn điều lệ ban đầu là 70.000.000.000 đồng.

Công ty đồng thời cũng là một trong những đơn vị hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hợp kim, kim loại màu và khai thác kim loại quý. Các sản phẩm của công ty được sản xuất trên công nghệ tiên tiến, dây chuyền thiết bị hiện đại, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường cùng đội ngũ kỹ thuật và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm.

1. Hệ thống phân tích 5 chỉ tiêu MGA-12: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Hệ thống áp dụng theo phương pháp hấp thụ hồng ngoại, dải đo của SO2 (0 – 1000 mg/Nm3), NO (0-1500 mg/Nm3), CO (0 – 1000 mg/Nm3), đạt chuẩn TUV/MCERTS.
2. Thiết bị đo bụi liên tục: Xuất xứ TGI – Đức. Thiết bị áp dụng theo Công nghệ Quang học có Dải đo (0…500 mg/m³), có thể tùy chỉnh theo từng thành phần ống khói.
3. Thiết bị đo lưu lượng khí thải liên tục: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Thiết bị áp dụng theo phương pháp đo chênh áp với dải đo nhiệt độ (0- 800 oC), áp suất (0…100 mbar), lưu lượng (0-100 m/s).
4. Thiết bị lấy mẫu phân tích: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Thiết bị có đầu dò mặt bích, van xả khí ngược làm sạch bụi, hệ thống gia nhiệt đầu lấy mẫu,…
5. Phần mềm sCEM-view: Thuộc bản quyền MECIE. Bao gồm: Máy chủ báo động khi vượt tiêu chuẩn, Bản ghi báo cáo tự động, Truy vấn báo cáo, Biểu đồ xu hướng đồ họa và hiển thị dữ liệu thời gian thực.
6.Thiết bị thu thập, lưu trữ và truyền dữ liệu về Sở TNMT (Datalogger)
7. Bộ lưu điện: UPS
Hiện tại Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long đang đi vào quá trình vận hành thử nghiệm hệ thống và đã kiểm soát chặt chẽ được lượng khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất hợp kim, kim loại màu và khai thác kim loại theo quy trình hoàn toàn tự động, trạm sẽ ghi nhận được các thông số về chất lượng khí thải và truyền về Sở TNMT tỉnh Bình Phước đúng theo thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. Trong khuôn khổ dự án "Bổ sung, nâng công suất nhà máy sản xuất,luyện kim loại màu từ 23.750 tấn/ năm lên 86.750 tấn/ năm" tại Lô K3-K4 KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH DỰ ÁN 
Hình ảnh trạm quan trắc tự động lắp ở Công ty TNHH Luyện kim Thăng Long

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp giải pháp thiết bị công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp giải pháp thiết bị, công nghiệp đa ngành với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-

 

DỰ ÁN LẮP ĐẶT 03 TQT KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC – CÔNG TY TNHH LUYỆN KIM THĂNG LONG

Công ty MECIE tự hào là đơn vị lắp đặt cho Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long tại huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước 03 trạm quan trắc khí thải tự động, liên tục theo nghị định 40/2019/NĐ-CP.
1. THÔNG TIN DỰ ÁN
– Chủ đầu tư: Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long
– Địa chỉ dự án: Lô K3-K4 KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước
– Đơn vị thi công: Công ty TNHH Máy và TBCN Hóa Chất – Môi trường MECIE
– Thông số quan trắc: SO2, CO, O2, NOx, Bụi, Lưu lượng, Nhiệt độ, áp suất
– Số trạm quan trắc: 03

Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long, tiền thân là Doanh Nghiệp Tư Nhân Thăng Long, được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số 3800307324 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước cấp ngày 31/01/2005, với vốn điều lệ ban đầu là 70.000.000.000 đồng.

Công ty đồng thời cũng là một trong những đơn vị hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm hợp kim, kim loại màu và khai thác kim loại quý. Các sản phẩm của công ty được sản xuất trên công nghệ tiên tiến, dây chuyền thiết bị hiện đại, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường cùng đội ngũ kỹ thuật và công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm.

1. Hệ thống phân tích 5 chỉ tiêu MGA-12: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Hệ thống áp dụng theo phương pháp hấp thụ hồng ngoại, dải đo của SO2 (0 – 1000 mg/Nm3), NO (0-1500 mg/Nm3), CO (0 – 1000 mg/Nm3), đạt chuẩn TUV/MCERTS.
2. Thiết bị đo bụi liên tục: Xuất xứ TGI – Đức. Thiết bị áp dụng theo Công nghệ Quang học có Dải đo (0…500 mg/m³), có thể tùy chỉnh theo từng thành phần ống khói.
3. Thiết bị đo lưu lượng khí thải liên tục: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Thiết bị áp dụng theo phương pháp đo chênh áp với dải đo nhiệt độ (0- 800 oC), áp suất (0…100 mbar), lưu lượng (0-100 m/s).
4. Thiết bị lấy mẫu phân tích: Xuất xứ Dr. Födisch AG/ Đức. Thiết bị có đầu dò mặt bích, van xả khí ngược làm sạch bụi, hệ thống gia nhiệt đầu lấy mẫu,…
5. Phần mềm sCEM-view: Thuộc bản quyền MECIE. Bao gồm: Máy chủ báo động khi vượt tiêu chuẩn, Bản ghi báo cáo tự động, Truy vấn báo cáo, Biểu đồ xu hướng đồ họa và hiển thị dữ liệu thời gian thực.
6.Thiết bị thu thập, lưu trữ và truyền dữ liệu về Sở TNMT (Datalogger)
7. Bộ lưu điện: UPS
Hiện tại Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long đang đi vào quá trình vận hành thử nghiệm hệ thống và đã kiểm soát chặt chẽ được lượng khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất hợp kim, kim loại màu và khai thác kim loại theo quy trình hoàn toàn tự động, trạm sẽ ghi nhận được các thông số về chất lượng khí thải và truyền về Sở TNMT tỉnh Bình Phước đúng theo thông tư số 24/2017/TT-BTNMT. Trong khuôn khổ dự án "Bổ sung, nâng công suất nhà máy sản xuất,luyện kim loại màu từ 23.750 tấn/ năm lên 86.750 tấn/ năm" tại Lô K3-K4 KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH DỰ ÁN 
Hình ảnh trạm quan trắc tự động lắp ở Công ty TNHH Luyện kim Thăng Long

MECIE Co., LTD là một trong các doanh nghiệp cung cấp giải pháp thiết bị công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Hiện tại, MECIE Co., LTD đang là đối tác của một số nhà sản xuất lớn trên thế giới như Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức), Durag (Đức),…trong việc cung cấp, tích hợp giải pháp thiết bị, công nghiệp đa ngành với quy định Việt Nam và đạt tiêu chuẩn châu Âu. 

Mọi thông tin chi tiết, LIÊN HỆ NGAY: HOTLINE – 0961.628.998 để TƯ VẤN MIỄN PHÍ và NHẬN NGAY ƯU ĐÃI.

————————————————————————————————————————————————-