Về việc hướng dẫn lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải

Hệ thống quan trắc nước thải không còn mới ở Việt Nam. Từ nhiều năm nay, các doanh nghiệp đã tiến hành triển khai hệ thống quan trắc nước thải, đáp ứng đầy đủ yêu cầu kĩ thuật, truyền tín hiệu giám sát về Sở TNMT địa phương. Để thực hiện được lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, hãy cùng BKCEMS tìm hiểu và hướng dẫn cách thực hiện đúng thông qua bài viết dưới đây “Về việc hướng dẫn lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải” nhé!

I. HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc nước thải là một tập hợp các thiết bị và phương pháp được sử dụng để đo lường, giám sát và kiểm soát chất lượng nước thải từ các nguồn khác nhau trước khi được xả thải vào môi trường. Mục tiêu chính của hệ thống này là đảm bảo rằng nước thải được xử lý một cách hiệu quả để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.

Các thành phần chính của một hệ thống quan trắc nước thải có thể bao gồm:


  • Các thiết bị quan trắc nước thải: Bao gồm cảm biến và bộ đo để đo lường các thông số quan trọng như độ pH, nồng độ oxygen hóa học (DO), nồng độ chất béo, nồng độ vi khuẩn, và các chất hóa học khác trong nước thải.

  • Hệ thống giám sát: Bao gồm các thiết bị và phần mềm để theo dõi các dữ liệu đo lường từ các cảm biến và bảng điều khiển để hiển thị thông tin chi tiết về chất lượng nước thải.
  • Hệ thống kiểm soát: Cung cấp khả năng kiểm soát các quy trình xử lý nước thải dựa trên dữ liệu đo lường. Các hệ thống này có thể tự động điều chỉnh các thiết bị xử lý để đảm bảo rằng chất lượng nước thải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.

  • Thiết bị datalogger thu thập và truyền dữ liệu: Hệ thống thường có khả năng ghi log dữ liệu theo thời gian và tạo báo cáo về chất lượng nước thải để theo dõi hiệu suất hệ thống và đáp ứng các yêu cầu quy định.
  • Các thiết bị bảo vệ môi trường: Bao gồm các thiết bị như bảo vệ quá tải, cảm biến rò rỉ, và các thiết bị an toàn khác để ngăn chặn sự cố và bảo vệ môi trường.

Hệ thống quan trắc nước thải giúp các doanh nghiệp và cơ quan quản lý môi trường đảm bảo rằng quá trình xử lý nước thải được thực hiện hiệu quả, giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường, và tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn môi trường.



II. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI

2.1. Quy định về việc lắp đặt thiết bị của hệ thống quan trắc nước thải

Tại khoản 4 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về quan trắc nước thải tự động, liên tục như sau:


  • Thời hạn hoàn thành việc lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (có camera theo dõi và thiết bị lấy mẫu tự động) và truyền dữ liệu về Sở TNMT: chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2024 đối với dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có mức lưu lượng xả nước thải ra môi trường quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, dự án đầu tư có mức lưu lượng xả nước thải ra môi trường quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
  • Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục được quy định tại Cột 3 Phụ lục XXVII Iban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP

  • Dự án, cơ sở xả nước làm mát có sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật ra môi trường với lưu lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên thì chủ dự án, cơ sở lắp đặt các thông số quan trắc tự động, liên tục gồm: lưu lượng, nhiệt độ và clo đối với nguồn nước làm mát đó

2.2. Kết quả hệ thống quan trắc nước thải tự động sử dụng để làm gì?


  • Tại Khoản 5 Điều 97 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về kết quả quan trắc nước thải định kỳ, quan trắc nước thải tự động, liên tục được sử dụng như sau: Kết quả quan trắc nước thải định kỳ, quan trắc nước thải tự động, liên tục được sử dụng để theo dõi và đánh giá hiệu quả, sự phù hợp của công trình xử lý nước thải, sử dụng để kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (nếu có).



III. DỊCH VỤ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CUNG CẤP, LẮP ĐẶT BỞI BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về hệ thống quan trắc nước thải tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt. Tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc tự động chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc nước thải tự động từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc nước thải tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:


  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý

  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường

  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng

  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng



IV. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG DO BKCEMS CUNG CẤP


  • Công ty TNHH Giấy An Hòa

  • Công ty Xi măng Cao Ngạn
  • Công ty Giấy và Gỗ Bình Trung

  • Công ty Nhựa Nam Anh Phát
  • Công ty Thiên Hương Food

  • Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk 333
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Dự án và Môi trường Bền Vững

  • Công ty Cổ phần Môi trường Thanh Thủy
  • Công ty TNHH Yoo Young Vina

  • Công ty TNHH Dong Myung Construction
  • Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang

  • Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt – Trung
  • Công ty TNHH Vina Cell Technology

  • Nhà máy Xi măng Lam Thạch II
  • Công ty TNHH Hợp kim nhôm Anglo Asia VN






Quý doanh nghiệp có nhu cầu về quan trắc nước thải tự động hãy liên hệ với Công ty BKCEMS. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ quan trắc nước thải tự động và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.


  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” BKCEMS TECH mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua Hotline: 0856 375 975 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Hiện trạng nước ngầm Hà Nội

Nước ngầm là gì? Hiện trạng nước ngầm bây giờ ra sao? Tại Hà Nội tình trạng nước ngầm Hà Nội đang diễn ra như thế nào? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu chuẩn y bài viết “Hiện trạng nước ngầm Hà Nội” dưới đây nhé!

I. NƯỚC NGẦM LÀ GÌ?

Nước ngầm là nước có trong lớp đất dưới mặt đất, trong không gian giữa các hạt cát, đá, khoáng chất và các nguyên liệu khác trong lớp đất. Đây là một phần quan trọng của chu kỳ nước trên địa cầu. Nước ngầm được tích từ mưa, tuyết tan, và các nguồn nước khác, sau đó được thu nạp bởi đất đai và lưu giữ trong các lớp đất không bão hòa nước.

Nước ngầm thường là nguồn nước quan trọng cho giếng khoan, suối, sông và hồ. Một số người dùng nước ngầm phê chuẩn giếng khoan để cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp. Tuy nhiên, sự dùng quá mức có thể dẫn đến giảm mức nước ngầm và tạo ra các vấn đề về làm mặn và hạn chế tài nguyên nước.

Quản lý và bảo vệ tốt nước ngầm là quan trọng để đảm bảo sự bền vững của hệ thống nước ngầm và duy trì nguồn nước sạch cho cộng đồng và môi trường.



II. THỰC TRẠNG HIỆN HỮU NƯỚC NGẦM TẠI VIỆT NAM

Số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN-MT) cho thấy hiện toàn quốc có khoảng 4.500 hệ thống cấp nước tụ tập cho cả thành phố và nông thôn với tổng công suất cấp nước thiết kế khoảng 10,9 triệu m3/ngày đêm, trong đó nước mặt chiếm 87%, nước ngầm chiếm 13%. Khu vực thành thị có khoảng 829 nhà máy nước với tổng công suất đạt khoảng 10,6 triệu m3/ngày đêm, 70% trong đó sử dụng nguồn nước mặt và 30% từ nước ngầm. Trong những năm gần đây đã có nhiều cải tiến và nâng cấp nhằm đáp ứng nhu cầu dùng nước của người dân.

Tuy nhiên, do dân số tăng nhanh kéo theo nhu cầu dùng nước càng ngày càng tăng cao, hệ thống cấp nước sinh hoạt khu vực đô thị gặp nhiều khó khăn. Đầu tư phát triển cấp nước chưa đáp ứng kịp thời đề nghị, dẫn đến tình trạng nguồn nước dưới mặt đất bị khai hoang quá mức, tụ hội tại một số đô thị như Thành phố Hà Nội, đô thị Hồ Chí Minh và thành thị Cà Mau (tỉnh Cà Mau).

Tại khu vực nông thôn, đã xây dựng khoảng trên 16.573 công trình cấp nước tụ hội, phục vụ cho 28,5 triệu người, phần đông được lấy từ nguồn nước ngầm. Đối với người dân cày, nước không chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt mà còn là nguồn tài nguyên chính giúp quá trình canh tác đạt hiệu quả, góp phần duy trì và phát triển ngành nông nghiệp. Vài năm trước, mỗi nhà vườn chỉ cần khoan từ 1-2 giếng khoan là đáp ứng nhu cầu sinh sản vì nguồn nước khoan khá dồi dào.

Tuy nhiên do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, đặc biệt vào mùa hè khi nhiệt độ tăng cao, người dân phải khoan 3-4 giếng mới đủ nước đảm bảo sản lượng sinh sản nông nghiệp. ngoại giả, tuy ở nhiều thành phố, nước máy đã được triển khai để cấp nước cho người dân nhưng do tâm lý e dè, người dân thay vì dùng nước máy, vẫn nối khai phá và sử dụng nước ngầm để sinh hoạt, sinh sản.

quơ những duyên cớ này đã và đang góp phần làm cạn kiệt, khan hiếm nguồn nước ngầm, từ đó dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân.



III. NƯỚC NGẦM HÀ NỘI Ô NHIÊM ĐẾN MỨC ĐÁNG BÁO ĐỘNG

Theo VIWASE, qua khảo sát hiện trạng cấp nước cho đô thị, các giếng ngầm tại các quận: Hai Bà Trưng, Ba Đình, Hà Đông, Thanh Xuân, Tây Hồ, Hoàng Mai, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm có hàm lượng sắt cao. Các giếng ở các quận: Hai Bà Trưng, Ba Đình, Thanh Xuân, Long Biên có hàm lượng mangan cao.

Đặc biệt, các giếng tại các quận ở phía Nam và Đông Nam thị thành thuộc các nhà máy nước: Pháp Vân, Hạ Đình, Tương Mai bị ô nhiễm nặng; nước ngầm không bảo đảm chất lượng, hàm lượng amoni rất cao và có dấu hiệu bị nhiễm bẩn bởi nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. nguyên do là do khu vực này có địa hình thấp, toàn bộ nước bề mặt chưa được xử lý chảy về hướng này, ngấm xuống làm bẩn những tầng chứa nước nằm sâu dưới lòng đất.

Trước tình trạng này, Hà Nội đang nghiên cứu, đưa ra lịch trình cắt giảm việc sử dụng nguồn nước ngầm trong tương lai, định hướng tìm nguồn nước mới (sông, hồ) bảo đảm chất lượng và trữ lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của Thủ đô. 

IV. GIẢI THÍCH VỀ HIỆN TRẠNG NƯỚC NGẦM HÀ NỘI

Theo khảo sát của các nhà địa chất, vùng Hà Nội (bao gồm các quận Nội Thành và vùng phụ cận) rất giàu về tài nguyên nước dưới đất do đó đang được khai hoang với số lượng lớn cung cấp cho các nhu cầu ăn uống, sinh hoạt, sinh sản công nghiệp, du lịch và dịch vụ. Sự khẩn hoang mạnh mẽ với số lượng lớn, ngày một tăng đã suất hiện một số biểu hiện suy thoái tài nguyên nước dưới đất.

Sự suy thoái về lượng diễn đạt rõ nhất ở sự suy giảm công suất vỡ hoang ở các bãi giếng. Lưu lượng khẩn hoang ở cả thảy các bãi giếng ở đây đều giảm dần theo thời kì, do đó đã phải điều chỉnh công suất khẩn hoang liên tiếp. Cụ thể như sau.

Số liệu thống kê cho thấy, các bãi giếng vùng ven sông Hồng như Yên Phụ, Lương Yên giảm không đáng kể, thậm chí còn tăng công suất phá hoang. Các bãi giếng nằm xa sông Hồng đều bị giảm công suất khẩn hoang, chỉ đạt 68,3 đến 89,5% so với thiết kế. Sự suy thoái về lượng còn tả ở sự giảm mực nước dưới đất theo thời kì, sự mở rộng phễu hạ thấp mực nước dưới đất. Theo tài liệu quan trắc mực nước dưới đất liên tiếp ở mạng nhất định từ những năm 90 của thế kỉ trước đến nay cho thấy, mực nước ở các lỗ khoan quan trắc trong thời gian 1990-2005 bị suy giảm với tốc độ từ 0,3-0,5 đến 0,6-0,8m/năm, làm cho mực nước dưới đất hạ xuống rất sâu như ở Mai Dịch đến 26m, Hạ Đình đến 34m cách mặt đất. Từ năm 2005 đến nay do giảm công suất vỡ hoang nên mực nước dưới đất không bị suy giảm nữa. Việc hạ thấp mực nước dẫn đến hình thành phễu hạ thấp bao trùm lên các công trình phá hoang. Cùng với sự giảm dần mực nước theo thời kì, phễu hạ thấp mực nước cũng được mở rộng dần. Nếu lấy giới hạn vùng có độ cao mực nước thấp hơn 0 mét so với mực nước biển là vùng bị ảnh hưởng do phá hoang thì diện tích vùng này vào đầu những năm 90 của thế kỉ trước chưa đến 200 km2, đến những năm đầu của thế kỷ 21 tăng lên đến trên 250 km2.

Tiếp nữa là do lưu lượng khai thác nước dưới đất tăng lên rất mạnh mẽ. Năm 1954, lưu lượng nước dưới đất khai phá chỉ gần 30.000 m3/ng, sau đó tăng lên rất mạnh theo thời gian, chỉ tính riêng loại hình khai phá tập kết, trong những năm 60 tăng lên 140.000, trong những năm 80- lên gần 300.000, những năm 90 – gần 400.000, hiện thời đang khẩn hoang khoảng gần 600.000 m3/ng. Nếu kể cả các loại hình vỡ hoang đơn lẻ và khai hoang ở vùng nông thôn thì lượng phá hoang nước dưới đất hiện nay đạt khoảng trên 1 triệu m3/ng . Việc khai phá với lượng lớn như vậy gây nên sự mất cân bằng và làm suy giảm nguồn nước dưới đất.

Việc bố trí các bãi giếng phá hoang không hợp lý cũng là nguyên cớ dẫn đến suy thoái tài nguyên nước. Vùng Hà Nội do quan niệm rất phong phú về tài nguyên nước dưới đất- khoan ở đâu cũng có nước, nên trước đây đều bố trí các bãi giếng khai phá ở trong lòng thành thị với mục đích là để kiệm ước đường ống, ngoại giả, các cơ quan, xí nghiệp sản suất-kinh doanh, các đơn vị sự nghiệp… cũng đều tự khoan để cung cấp nước. Có thể nói việc khoan giếng vỡ hoang nước dưới đất trong thời kì qua là ồ ạt, tự phát, công tác quản lý của quốc gia không theo kịp… Mặt khác, nhận thức của cộng đồng về tài nguyên nước còn thấp, chưa coi nước là tài sản, vì quan niệm “nước là của trời cho “ nên không có tinh thần kiệm ước, không có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên quý này.



IV. CÓ cần thiết PHẢI QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM KHÔNG?

Quan trắc nước ngầm là một công cụ quan yếu để theo dõi chất lượng nước và mức nước ngầm trong các khu vực cụ thể. Dưới đây là một số lý do chính vì sao quan trắc nước ngầm là cấp thiết:


  • bảo đảm an toàn nguồn nước: Quan trắc nước ngầm giúp xác định chất lượng nước, phát hiện và giám sát các chất ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường. Nếu nước ngầm được sử dụng làm nguồn cung cấp nước uống hoặc nước tưới, quan trắc có thể đảm bảo an toàn nguồn nước.

  • Quản lý tài nguyên nước ngầm: Nước ngầm thường là một nguồn tài nguyên quan trọng, đặc biệt là trong các khu vực có dân số đông và nhu cầu nước lớn. Quan trắc giúp theo dõi mức nước ngầm, đồng thời cung cấp thông tin để quản lý vững bền và tránh tình trạng khẩn hoang quá mức.
  • Dự báo và ứng phó với biến đổi khí hậu: Quan trắc nước ngầm giúp theo dõi biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến mức nước ngầm. thông báo này có thể hỗ trợ trong việc dự báo và phát triển các biện pháp đối phó, đặc biệt là trong văn cảnh của đổi thay mô hình mưa và nhiệt độ.

  • Phát hiện sự sụt lún đất đai: Quan trắc nước ngầm có thể giúp phát hiện và theo dõi sự sụt lún đất đai, một vấn đề thẳng thớm xuất hiện khi nguồn nước ngầm được phá hoang quá mức. Sụt lún đất đai có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ sở hạ tầng và môi trường.
  • Đánh giá tác động của hoạt động con người: Quan trắc nước ngầm giúp đánh giá tác động của các hoạt động con người như khai khẩn khoáng sản, công nghiệp, và nông nghiệp lên mức nước ngầm và chất lượng nước.

Tổ chức và chính phủ thường áp dụng quan trắc nước ngầm để có thông báo xác thực và đầy đủ cho quá trình quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường. Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc nước ngầm tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt, tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc nước ngầm tự động chạy ổn định và ít tổn phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc ngầm thải tự động từ việc tham mưu, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội



 Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp vững bền và đáng tin cậy trong việc quản lý môi trường, đặc biệt là quan trắc nước ngầm tự động. Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động, liên tiếp của BKCEMS sẽ giúp bạn đóng góp vào việc duy trì nguồn nước và tương trợ trong việc xây dựng một ngày mai vững bền cho hành tinh chúng ta.




Quý doanh nghiệp quan tâm đến Hệ thống Quan trắc nước ngầm tự động hãy liên hệ với Công ty BKCEMS. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm sẽ tham vấn Giải pháp Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động với công nghệ hợp, giá cả cạnh tranh tổn phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.


  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” BKCEMS TECH mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua Hotline: 0856 375 975 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Quy định về quan trắc khí thải tại Việt Nam

Quy định về quan trắc khí thải tại Việt Nam như thế nào? Đối tượng nào cần thực hiện quy định về quan trắc khí thải tại Việt Nam? Quy định về quan trắc khí thải liên quan đến các thông số nào? Có những lưu ý gì về quy định về quan trắc khí thải tự động và định kỳ. Nếu không đáp ứng quy định về quan trắc khí thải có bị xử phạt hay không? Quy định về quan trắc khí thải đã được triển khai mạnh chưa? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây “Quy định về quan trắc khí thải tại Việt Nam”.

I. QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC KHÍ THẢI ĐỊNH KỲ

1.1. Đối tượng cần tuân theo quy định về quan trắc khí thải định kỳ


  • Từ 50.000 đến dưới 100.000m3/h

  • 08 nhóm loại hình sản xuất phải quan trắc định kỳ khí thải bao gồm:

(1) Sản xuất gang, thép, luyện kim
(2) Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản
(3) Lọc, hóa dầu
(4) Tái chế, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH; sử dụng phế liệu nhập khẩu
(5) Sản xuất than cốc, sản xuất khí than
(6) Nhiệt điện
(7) Sản xuất xi măng
(8) Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục 2

1.2. Các thông số liên quan đến quy định về quan trắc khí thải định kỳ


  • SX gang, thép, luyện kim: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO;

  • Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO, HF, HCl, HN3;
  • Lọc, hóa dầu: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO;

  • Tái chế, xử lý CTRSH, CTRCNTT, CTNH; sử dụng phế liệu nhập khẩu: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO, HCl, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt;
  • Sản xuất than cốc; sản xuất khí than: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO;

  • Nhiệt điện: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO;
  • Sản xuất xi măng: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, CO;

  • Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục 2: Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx, CO.

1.3. Tần suất quy định về quan trắc khí thải định kỳ


  • 03 tháng/lần: Đối với trường hợp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường

  • 06 tháng/lần: Đối với trường hợp còn lại.
  • 06 tháng/lần: Đối với các thông số kim loại nặng, hợp chất hữu cơ (nếu có);

  • 01 năm/lần: Đối với Dioxin/Furan (nếu có).



II. QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG

2.1. Thời gian lắp đặt tuân theo quy định về quan trắc khí thải tự động


  • Thời hạn hoàn thành lắp đặt: 31/12/2024;

  • Yêu cầu: Có camera theo dõi; kết nối, truyền số liệu trực tiếp đến Sở TNMT; phải được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
  • Từ 01/01/2025, DA thuộc đối tượng phải lắp đặt hệ thống QTKT tự động trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
    DA thuộc đối tượng QTTĐ đã lắp đặt hệ thống QTTĐ được miễn QTKT, bụi thải định kỳ đến 31/12/2024;
    DA thuộc ĐT QT định kỳ đã lắp HTQTTĐ được miễn QTKT, bụi thải định kỳ

2.2. Đối tượng phải tuân theo quy định về quan trắc khí thải tự động


  • Cơ sở VP nghiêm trọng về xả KT, bụi;

  • Thiết bị tạo hạt nhựa và thiết bị đốt, nung, nung chảy;
  • Lò đốt chất thải nguy hại; Lò đốt chất thải y tế có TCS ≥ 2.000kg/h;

  • Lò đốt CTRSH, CTRCNTT có TCS ≥ 5.000kg/h;
  • Thiết bị, lò nấu tái chế chì có TCS ≥ 1.000kg/h;

  • Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện SD khí đốt, dầu DO) có TCS ≥ 50MW;
  • Dự án, cơ sở còn lại có quy mô xả KT, lưu lượng ≥ 100.000 m3/h.

2.3. Thông số tuân theo quy định về quan trắc khí thải tự động


  • Thông số QTTĐ như thông số QTKT định kỳ;

  • Thông số ô nhiễm đặc trưng được xác định theo:
    – QCVN về khí thải; loại hình sản xuất;
    – Nhiên, nguyên liệu và hóa chất sử dụng;
    – Công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải;
    – Các thông số vượt được phát hiện qua hoạt động kiểm tra, thanh tra;
    – Theo đề nghị của chủ dự án, cơ sở.

2.4. Một số lưu ý khác về quy định về quan trắc khí thải tự động


  • Cơ quan cấp giấy phép môi trường không được yêu cầu quan trắc thêm các thông số khác mà không dựa trên các căn cứ trên;

  • Thông số quan trắc và tần suất quan trắc khí thải định kỳ được xác định cụ thể trong GPMT;
  • Đối với các thông số đã được quan trắc tự động, liên tục thì không phải quan trắc định kỳ;

  • Khuyến khích đối tượng không thuộc đối tượng quan trắc tự động hoặc định kỳ thực hiện quan trắc khí thải tự động hoặc định kỳ để tự theo dõi, giám sát hệ thống, thiết bị xử lý khí thải của mình.

2.5. Giá trị quan trắc liên quan đến quy định về quan trắc khí thải tự động


  • Giá trị quan trắc khí thải tự động được xác định theo giá trị trung bình ngày. Xả theo mẻ, là giá trị trung bình 01 giờ; thời gian dưới 01 giờ xác định theo giá trị trung bình của khoảng thời gian xả đó;

  • Giá trị các thông số quan trắc khí thải tự động được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm theo QCVN về khí thải
  • Kết quả quan trắc khí thải định kỳ, tự động được sử dụng để theo dõi và đánh giá hiệu quả, sự phù hợp của công trình xử lý khí thải kê khai và nộp phí BVMT và xử phạt VPHC về BVMT (nếu có).

2.6. Quy định về quan trắc khí thải đối với Sở TNMT khi phát hiện quan trắc vượt 


  • Có văn bản thông báo theo mẫu;

  • Nếu vẫn tiếp tục vượt, Sở TNMT làm việc với chủ cơ sở và lập BBVPHC xem xét, xử lý.
  • Lấy mẫu hiện trường (hoặc thu mẫu từ thiết bị lấy mẫu nước thải tự động).

  • Kết quả phân tích mẫu khí thải là căn cứ để xem xét, xử lý vi phạm (nếu có) – Kinh phí lấy, phân tích mẫu do cơ sở VP chi trả trực tiếp cho đơn vị phân tích mẫu.
  • Tổ chức quan trắc chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các kết quả quan trắc khí thải

  • Chủ cơ sở… báo cáo số liệu không đúng thực tế ON hoặc có VP về xả NT, bụi, KT vượt QCVN, phải:

(1) Khắc phục vi phạm theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(2) Rà soát công trình xử lý khí thải
(3) Thực hiện cải tạo, nâng cấp công trình xử lý nước thải, khí thải (nếu có);
(4) Vận hành lại công trình xử lý khí thải; tiến hành quan trắc khí thải theo hướng dẫn của Bộ TNMT, bảo đảm phải được xử lý đạt QCVN trước khi xả thải ra môi trường.



III. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ QUAN TRẮC KHÍ THẢI ĐỊNH KỲ VÀ TỰ ĐỘNG UY TÍN TẠI VIỆT NAM 

BKCEMS là đơn vị tiên phong trong lắp đặt quan trắc khí thải online tại Việt Nam. Với hơn 5 năm kinh nghiệm thực hiện quan trắc tự động (nước thải, khí thải, nước ngầm) cho hơn 100+ doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng tôi hiểu rõ đặc tính khí thải, nước thải của từng loại ngành nghề. Ngoài việc hiểu rõ từng công nghệ, thiết bị đáp ứng theo quy định về quan trắc khí thải, với lợi thế được đào tạo bài bản từ những chuyên gia hàng đầu trên thế giới, giải pháp quan trắc tự động mà BKCEMS mang lại chắc chắn là phù hợp và đem lại hiệu quả nhất, đồng thời, chi phí dành cho bảo trì, bảo dưỡng các năm sau sẽ là thấp nhất. Sự hài lòng của khách hàng dành cho chúng tôi được phán ảnh qua sự tin tưởng của khách hàng ở những năm kế tiếp. 



IV. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI ONLINE DO BKCEMS CUNG CẤP


  • Công ty TNHH Giấy An Hòa

  • Công ty Xi măng Cao Ngạn
  • Công ty Giấy và Gỗ Bình Trung

  • Công ty Nhựa Nam Anh Phát
  • Công ty Thiên Hương Food

  • Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk 333
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Dự án và Môi trường Bền Vững

  • Công ty Cổ phần Môi trường Thanh Thủy
  • Công ty TNHH Yoo Young Vina

  • Công ty TNHH Dong Myung Construction
  • Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang

  • Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt – Trung
  • Công ty TNHH Vina Cell Technology

  • Nhà máy Xi măng Lam Thạch II
  • Công ty TNHH Hợp kim nhôm Anglo Asia VN



V. ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI ONLINE CỦA BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc khí thải online hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt, tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc khí thải online chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc khí thải online từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:


  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý

  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường

  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng

  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng

Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp bền vững và đáng tin cậy trong việc quản lý môi trường, đặc biệt là quan trắc khí thải online. Hệ thống quan trắc khí thải online, liên tục của BKCEMS sẽ giúp bạn đóng góp vào việc duy trì nguồn nước và hỗ trợ trong việc xây dựng một tương lai bền vững cho hành tinh chúng ta.




Quý doanh nghiệp quan tâm đến Hệ thống Quan trắc khí thải online hãy liên hệ với Công ty BKCEMS. Công ty chúng tôi với đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm sẽ tư vấn Giải pháp Hệ thống quan trắc khí thải online với công nghệ phù hợp, giá cả cạnh tranh chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.


  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” BKCEMS TECH mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua Hotline: 0856 375 975 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Quan trắc nước thải trong đời sống

Quan trắc nước thải có vai trò rất quan yếu trong đời sống. vì sao phải quan trắc nước thải. Quan trắc nước thải ứng dụng cho các ngành nghề nào? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu duyệt y bài viết dưới đây “Quan trắc nước thải trong đời sống”.

I. ĐẶC TÍNH CỦA NƯỚC THẢI

Nước thải là sản phẩm của các hoạt động con người và các quy lớp lang nhiên, có thể bao gồm nước từ các nguồn khác nhau như nhà máy xử lý, công nghiệp, nông nghiệp, và sinh hoạt hàng ngày. Đặc tính của nước thải thường đề đạt nguồn cội và thành phần của nó. Dưới đây là một số đặc tính quan yếu của nước thải:


  • Nồng độ chất ô nhiễm: Nước thải thường chứa các chất ô nhiễm như hóa chất, vi sinh vật, kim loại nặng, dầu mỡ, và chất hữu cơ. Nồng độ của những chất này có thể ảnh hưởng đến khả năng độc hại và khả năng xử lý nước thải.

  • Độ pH: Độ pH của nước thải là một đặc điểm quan trọng, vì nó có thể ảnh hưởng đến sự hoạt động của vi sinh vật và các quá trình hóa học trong quá trình xử lý nước.
  • Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước thải có thể thay đổi tùy thuộc vào cội nguồn và quá trình sinh sản. Nước thải nhiệt độ cao có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước và có thể cần phải được làm mát trước khi được xả vào môi trường.

  • Dung lượng oxy hóa (DO): Đây là lượng oxy có sẵn trong nước, quan trọng để duy trì sự sống của các sinh vật sống trong nước. Nước thải có thể giảm DO, gây tình trạng ô nhiễm oxy hóa và gây hại cho hệ sinh thái nước.
  • Hàm lượng chất rắn: Nước thải thường chứa chất rắn hòa tan và chất rắn lơ lửng. Cả hai loại chất rắn này cần được xử lý để ngăn chặn sự ô nhiễm và tác động xấu đến môi trường.

  • Chất dinh dưỡng: Nước thải có thể chứa các chất dinh dưỡng như nitrat và phosphorus, có thể gây ra hiện tượng eutrophication khi được đưa vào môi trường nước, ảnh hưởng đến sự phát triển của tảo và sinh vật khác.
  • Chất độc hại: Nước thải có thể chứa các chất độc hại như kim loại nặng (thí dụ như thủy ngân, chì), hợp chất hữu cơ độc hại, và chất cực độc hại như dioxin.

Xử lý nước thải là một quá trình quan yếu để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường và bảo vệ nguồn nước cho cả con người và sinh quyển.



II. QUAN TRẮC NƯỚC THẢI CÓ quan trọng KHÔNG?

Quan trắc nước thải là quá trình đo lường, giám sát và thu thập dữ liệu về chất lượng của nước thải từ các nguồn khác nhau, bao gồm cả nhà máy xử lý nước thải, công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. Quan trắc nước thải rất quan yếu vì nó mang lại nhiều lợi.:


  • Đánh giá chất lượng nước thải: Quan trắc giúp xác định nồng độ và loại các chất ô nhiễm trong nước thải, cung cấp thông tin quan yếu để đánh giá mức độ ô nhiễm và xác định liệu nước thải có đáp ứng được các tiêu chuẩn môi trường hay không.

  • Theo dõi hiệu suất xử lý: Đối với các nhà máy xử lý nước thải, quan trắc là cách để theo dõi hiệu suất của hệ thống xử lý và bảo đảm rằng quy trình xử lý đang hoạt động hiệu quả.
  • Dự báo và phát hiện sớm vấn đề môi trường: Việc quan trắc thẳng tuột giúp phát hiện sớm các vấn đề về chất lượng nước thải, từ đó có thể thực hiện biện pháp xử lý tức khắc để ngăn chặn và giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.

  • Định rõ nguồn gốc ô nhiễm: duyệt việc theo dõi các thành phần cụ thể trong nước thải, quan trắc có thể giúp xác định cội nguồn của các chất ô nhiễm, giúp các cơ quan quản lý và doanh nghiệp phát triển các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm.
  • Thiết lập và đánh giá tiêu chuẩn môi trường: Dữ liệu từ quan trắc nước thải có thể được dùng để thiết lập và đánh giá tiêu chuẩn môi trường, giúp quy định việc xử lý nước thải và bảo vệ môi trường nước.

  • Nghiên cứu và phát triển: Dữ liệu từ quan trắc nước thải cung cấp nguồn thông báo quan yếu cho các nghiên cứu về chất lượng nước và cách tiếp cận hiệu quả trong việc xử lý nước thải.

Tổng cộng, quan trắc nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường nước và bảo đảm rằng nguồn nước được dùng và tái sử dụng một cách bền vững.



III. HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI CHẤT LƯỢNG TỐT TẠI VIỆT NAM

BKCEMS TECHNOLOGY là đơn vị đi đầu trong việc cung cấp hệ thống quan trắc nước thải tại Việt Nam. Với hơn 5 năm kinh nghiệm trong các ngành thiết bị, đo lường, điện, điện tử, tự động hóa, chúng tôi sẽ mang đến cho Quý khách hàng giải pháp thiết thực và tối ưu nhất. 

Hệ thống quan trắc nước thải thường bao gồm các cảm biến, thiết bị đo lường, và hệ thống thu thập dữ liệu để theo dõi các thông số quan trọng như hàm lượng chất bẩn, vi khuẩn, chất hữu cơ, và các chất gây ô nhiễm khác trong nước thải. Dữ liệu thu thập từ hệ thống này có thể được sử dụng để quản lý quá trình xử lý nước thải, bảo đảm tuân thủ các quy định môi trường, và đưa ra quyết định về việc điều chỉnh quá trình sinh sản hoặc xử lý nước thải để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.

Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải gồm: 



IV. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG DO BKCEMS CUNG CẤP


  • Công ty TNHH Giấy An Hòa

  • Công ty Xi măng Cao Ngạn
  • Công ty Giấy và Gỗ Bình Trung

  • Công ty Nhựa Nam Anh Phát
  • Công ty Thiên Hương Food

  • Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk 333
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Dự án và Môi trường Bền Vững

  • Công ty Cổ phần Môi trường Thanh Thủy
  • Công ty TNHH Yoo Young Vina

  • Công ty TNHH Dong Myung Construction
  • Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang

  • Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt – Trung
  • Công ty TNHH Vina Cell Technology

  • Nhà máy Xi măng Lam Thạch II
  • Công ty TNHH Hợp kim nhôm Anglo Asia VN



VI. DỊCH VỤ QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CUNG CẤP, LẮP ĐẶT BỞI BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về hệ thống quan trắc nước thải tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt. Tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc tự động chạy ổn định và ít phí tổn bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc nước thải tự động từ việc tham vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc nước thải tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:


  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý

  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường

  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo đề nghị thực tại của khách hàng

  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng




Quý doanh nghiệp có nhu cầu về quan trắc nước thải tự động hãy liên quan với Công ty BKCEMS. Công ty chúng tôi với hàng ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm đã đầu tư nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng các công nghệ quan trắc nước thải tự động và tìm các phương án xử lý chất lượng tốt nhất, tổn phí hợp lý và thời kì nhanh nhất.


  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” BKCEMS TECH mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cần thiết của quý khách.

  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tư vấn, hãy gọi ngay qua Hotline: 0856 375 975 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Tìm hiểu về nước ngầm, Và khai thác nước ngầm

Nước ngầm là gì? Nước dưới đất là gì? Nước ngầm có vai trò như thế nào trong cuộc sống? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu phê chuẩn bài viết dưới đây “Tìm hiểu về nước ngầm” nhé.

I. NƯỚC NGẦM LÀ GÌ?

Nước ngầm là nước có trong lớp đất dưới mặt đất, ở giữa các hạt cát, sỏi, đất sét, và các nguyên liệu khác trong tầng nước dưới đất. Nước ngầm thường là kết quả của việc nước mưa hoặc nước sông thấm qua lớp đất và tiếp tục chuyển động xuống dưới. Nước ngầm cũng có thể được cung cấp từ nguồn nước dưới đất, chẳng hạn như các suối ngầm hoặc các hệ thống suối nước dưới đất.

Nước ngầm đóng vai trò quan yếu trong việc cung cấp nguồn nước cho giếng khoan, ao, và các hệ thống cung cấp nước dưới đất. Nó cũng đóng vai trò trong quá trình thủy lực của đất, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây cỏ và các loại thực vật khác.

Quản lý và bảo vệ nước ngầm là một phần quan trọng của quản lý tài nguyên nước, vì nước ngầm có thể bị ảnh hưởng bởi các hoạt động như vỡ hoang nước, xây dựng và dùng đất, và các hoạt động khác có thể gây ra sự suy giảm chất lượng nước và giảm lượng nước ngầm có sẵn.



II. TẠI SAO NƯỚC NGẦM LẠI quan yếu?

Nước ngầm quan trọng vì nó đóng một vai trò lớn trong nhiều khía cạnh của cuộc sống và môi trường. Dưới đây là một số lý do chính tại sao nước ngầm được coi là quan trọng:


  • Nguồn Nước Sinh Hoạt: Nước ngầm thường cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn và làng mạc, nơi mà hệ thống cung cấp nước từ nguồn nước dưới đất có thể là nguồn nước chính.

  • Nguồn Nước Cho Nông Nghiệp: Nước ngầm cung cấp nguồn nước cho việc tưới tiêu trong nông nghiệp, giúp duy trì và phát triển năng suất cây trồng.
  • Giảm Thiểu Tác Động Của Hạn Hán: Trong những khu vực luôn phải đối mặt với tình trạng hạn hán, nước ngầm có thể đóng vai trò như một nguồn nước dự trữ, giúp giảm thiểu tác động của thời tiết khắc nghiệt lên nguồn nước.

  • Duy Trì Sinh Quyển: Nước ngầm là nguồn nước cho các hệ sinh thái nước ngầm, bao gồm các suối ngầm và hồ ngầm, giữ cho sinh quyển nước ngầm tồn tại.
  • Ngăn Chặn thâm nhập Mặn: Trong một số trường hợp, nước ngầm có thể tạo ra một lớp nước ngọt dưới mặt đất, ngăn chặn sự thâm nhập mặn từ biển vào các khu vực nước ngầm.

  • sử dụng trong Công Nghiệp: Nước ngầm thường được sử dụng trong các quá trình sinh sản và công nghiệp, làm nguồn nước cho các nhà máy và xí nghiệp.
  • Duy Trì Mức Nước Cao Cho Hồ Chứa: Nước ngầm có thể đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mức nước ổn định cho các hồ chứa và sông, ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho các vùng lân cận.

Tổng cộng, nước ngầm đóng một vai trò quan trọng trong đáp ứng nhu cầu nước cho cộng đồng, nông nghiệp và công nghiệp, cũng như duy trì sự thăng bằng môi trường và sinh quyển. Việc quản lý và bảo vệ nước ngầm là cực kỳ quan trọng để bảo đảm sự vững bền của nguồn tài nguyên nước này.



III. phá hoang NƯỚC NGẦM ĐÚNG CÁCH

vỡ hoang nước ngầm đúng cách là quan yếu để bảo đảm sự bền vững và duy trì nguồn nước này trong thời gian dài. Dưới đây là một số biện pháp và nguyên tắc quan yếu để khai hoang nước ngầm một cách hiệu quả và vững bền:

3.1. Giám Sát và Đánh Giá Nguồn Nước


  • thực hành các chương trình giám sát thẳng thớm để đo lường mức nước, chất lượng nước và khuynh hướng đổi thay của nguồn nước ngầm.

  • Đánh giá sự ảnh hưởng của phá hoang nước ngầm lên mức nước và chất lượng nước.

3.2. Xác Định Mức khai hoang An Toàn


  • Xác định mức khai phá nước ngầm an toàn, dựa trên năng suất tự nhiên của nguồn nước và khả năng tái tạo của nó.

  • Xác định mức nước tối thiểu cần thiết để duy trì sinh quyển nước ngầm.

3.3. phân tách Hiệu Suất dùng Nước


  • Áp dụng công nghệ hiệu quả để tối ưu hóa dùng nước, đặc biệt là trong nông nghiệp và công nghiệp.

  • Thúc đẩy sự tiết kiệm nước phê chuẩn các biện pháp hiệu quả.

3.4. Hạn Chế khai khẩn Quá Mức


  • Đặt ra các giới hạn và quy định cho việc phá hoang nước ngầm để ngăn chặn quá trình hạ mức nước và giảm chất lượng nước ngầm.

  • Quản lý chặt việc cấp phép khẩn hoang nước ngầm để đảm bảo tuân các quy định.

3.5. Bảo Vệ Vùng Bảo Vệ Nguồn Nước Ngầm


  • Xác định và bảo vệ vùng bảo vệ nguồn nước ngầm, nơi có tác động lớn đến nguồn nước ngầm.

  • Hạn chế các hoạt động xây dựng và dùng đất trong vùng bảo vệ.

3.6. Khuyến Khích dùng Nguồn Nước Thay Thế


  • Khuyến khích dùng nguồn nước khác thay thế cho nước ngầm khi có thể, như nước mưa, nước sông, hoặc nước biển sau xử lý.

3.7. thực hiện Các Biện Pháp tái tạo


  • Phát triển và thực hiện các biện pháp tái hiện để nâng cao khả năng tái tạo của nguồn nước ngầm.

3.8. hỗ trợ Nghiên Cứu và Phát Triển


  • hỗ trợ nghiên cứu về nguồn nước ngầm để hiểu rõ hơn về tình trạng, thiên hướng và cách tốt nhất để quản lý và bảo vệ nó.

3.9. Tăng Cường Giáo Dục và Nhận Thức Cộng Đồng


  • Tăng cường giáo dục và nhận thức cộng đồng về quản lý bền vững nguồn nước ngầm và tác động của họ đối với nước ngầm.

Bằng cách thực hành những biện pháp này, có thể đảm bảo rằng phá hoang nước ngầm diễn ra một cách bền vững và duy trì được nguồn nước ngầm trong thời gian dài.



IV. QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM CÓ cấp thiết HAY KHÔNG?

Quan trắc nước ngầm là rất cấp thiết để theo dõi và đánh giá tình trạng của nguồn nước ngầm. Dưới đây là một số lý do tại sao quan trắc nước ngầm là quan trọng:

4.1. Đánh Giá Mức Nước Ngầm và Chất Lượng Nước Ngầm


  • Quan trắc nước ngầm giúp theo dõi mức nước hiện tại và thiên hướng thay đổi trong thời gian.

  • Đánh giá chất lượng nước ngầm để bảo đảm rằng nước có thể đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và chất lượng.

4.2. Theo Dõi Hiệu Suất phá hoang Nước Ngầm


  • Giám sát lượng nước được khai khẩn từ nguồn nước ngầm để đảm bảo rằng việc sử dụng nước là vững bền và không làm giảm mức nước quá mức.

4.3. Dự Báo và Đối Phó với Hạn Hán


  • Quan trắc giúp dự báo và Đối Phó với tình trạng hạn hán chuẩn y việc theo dõi mức nước ngầm và dự đoán các biến động trong nguồn nước ngầm.

4.4. Bảo Vệ Sinh Quyển Nước Ngầm


  • Đánh giá ảnh hưởng của khai hoang nước ngầm và các hoạt động nhân lên sinh quyển nước ngầm.

4.5. phân tách Hiệu Suất tái hiện


  • Theo dõi khả năng tái tạo của nguồn nước ngầm để bảo đảm rằng việc khai hoang không vượt quá khả năng tái tạo của nước ngầm.

4.6. Đề Xuất Chính Sách Quản Lý Nước Ngầm


  • Cung cấp dữ liệu cho việc xây dựng chính sách và quy định về quản lý nguồn nước ngầm, nhằm bảo vệ và duy trì nguồn nước.

4.7. Theo Dõi Ảnh Hưởng của Biến Đổi Khí Hậu


  • Quan trắc nước ngầm giúp theo dõi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với mức nước và chất lượng nước ngầm.

4.8. Đối Phó với Ô Nhiễm Nước Ngầm


  • Theo dõi và phát hiện các vấn đề về ô nhiễm trong nước ngầm, giúp đưa ra biện pháp ngăn chặn và xử lý khi cấp thiết.

Tổng cộng, quan trắc nước ngầm không chỉ giúp đảm bảo dùng vững bền và hiệu quả của nguồn nước ngầm mà còn đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và duy trì sức khỏe của hệ thống nước ngầm.

V. ĐƠN VỊ QUAN TRẮC NƯỚC NGẦM UY TÍN

BKCEMS là đơn vị hàng đầu trong việc thiết kế, thi công hệ thống quan trắc nước ngầm tự động tại Việt Nam hiện. Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động của BKCEMS đáp ứng đầy đủ các quy định của Bộ Tài Nguyên Môi Trường với 5 ưu điểm vượt trội sau: 


  • Thiết kế nhỏ gọn: Bộ Datalogger trong quan trắc nước ngầm của BKCEMS áp dụng công nghệ mới nhất trong truyền thông tin và hiển thị dữ liệu, trạm quan trắc nước ngầm tự động của BKCEMS có thiết kế tối giản nhưng đảm bảo hiệu quả tối đa. Đặc biệt, tất cả hệ thống có thể được theo dõi dễ dàng qua phần mềm quản lý chuyên biệt trên website & vận dụng điện thoại.

  • Có khả năng đồng bộ 100%: Trực tiếp thiết kế và lắp đặt hệ thống quan trắc nước ngầm tự động từ A-Z, chúng tôi có đầy đủ bản vẽ và thông số kỹ thuật của tất cả các thiết bị quan trắc tự động. Đây là mấu chốt giúp hệ thống quan trắc nước ngầm luôn hoạt động ổn định và cho cảm biến chính xác nhất.
  • Thiết bị quan trắc đạt chuẩn quốc tế: BKCEMS nhập khẩu chính hãng 100% thiết bị quan trắc nước ngầm tự động. Tất cả thiết bị đo đều đạt chứng nhận, đồng thời đã được kiểm chứng mức độ tương thích với môi trường nước ngầm tại Việt Nam trên hàng ngàn dự án cấp quốc gia.

  • Đáp ứng đầy đủ thông tư, pháp luật hiện hành: BKCEMS luôn cập nhật đầy đủ các quy định quan trắc nước ngầm tự động hiện hành, đảm bảo kịp thời đổi mới để vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vừa tuân thủ đúng luật pháp.
  • Được thiết kế và vận hành bởi đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm: 100% Kỹ sư môi trường tại BKCEMS có chuyên môn cao, kinh nghiệm vững và liền tù tù được cử đi tham dự các khóa học nâng cao trong và ngoài nước. Chúng tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn với công trình của mình và cam kết hỗ trợ doanh nghiệp mọi yếu tố liên quan đến kỹ thuật, vận hành hệ thống quan trắc hiệu quả



 Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp bền vững và đáng tin tưởng.# trong việc quản lý môi trường, đặc biệt là quan trắc nước ngầm tự động. Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động, liên tục của BKCEMS sẽ giúp bạn đóng góp vào việc duy trì nguồn nước và tương trợ trong việc xây dựng một ngày mai bền vững cho hành tinh chúng ta.


  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý

  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường

  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tại của khách hàng

  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & vận dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng




Quý doanh nghiệp quan tâm đến Hệ thống Quan trắc nước ngầm tự động hãy liên can với Công ty BKCEMS. Công ty chúng tôi với hàng ngũ thạc sỹ, kỹ sư giàu kinh nghiệm sẽ tham mưu Giải pháp Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động với công nghệ hiệp, giá cả cạnh tranh phí tổn hợp lý và thời gian nhanh nhất.


  • Với phương châm: “Uy tín, chất lượng là hàng đầu” BKCEMS TECH mang đến cho quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. đáp ứng nhu cầu cấp thiết của quý khách.

  • Quý khách hàng có công trình, dự án cần tham vấn, hãy gọi ngay qua Hotline: 0856 375 975 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và tận tình nhất.

Những cách giúp mẹ sau sinh chống bị stress

Dù bạn là một “người mới” hay đã có kinh nghiệm trong việc trở thành một người mẹ, việc phòng ngừa stress sau khi sinh vẫn luôn là điều quan yếu mà bạn cần phải để ý. Làm sao để tận hưởng thời gian đáng quý với con và đối phó với các thách thức của việc làm mẹ một cách thoải mái và tự tín hơn? Cùng tìm hiểu ngay bạn nhé!

Vì sao phụ nữ dễ bị stress sau khi sinh?

nữ giới có thể dễ bị bao tay hay thậm chí stress, trầm cảm sau sinh vì nhiều duyên cớ. Trong đó, một số nguyên cớ thường gặp dẫn đến stress sau khi sinh có thể kể đến như:


  • đổi thay hormone: Sau khi sinh, nồng độ các hormone trong thân thể đàn bà thay đổi rất đáng kể. Sự sụt giảm của hormone estrogen và progesterone cùng với tăng hormone prolactin có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và gây ra trạng thái tinh thần không ổn định.

  • thay đổi thân: Việc mang thai và sinh hồng quân ra sự biến đổi lớn ở thân thể của những người phụ nữ bắt đầu hành trình làm mẹ. phụ nữ có thể cảm thấy không thoải mái với việc tăng cân, da chảy xệ, nhiều vết thâm đen ở vùng đầu ngực và bụng tàng trữ mỡ, mặt nhiều mụn,…. Sự đổi thay này có thể làm tăng cảm giác mặc cảm và lo sợ về vóc dáng sau khi sinh – một trong những duyên do khiến phụ nữ bị stress sau khi sinh.
  • sức ép và kỳ vọng: phụ nữ sau sinh phải ngay đối mặt với áp lực từng lớp và kỳ vọng của từng lớp, gia đình và chính bản thân của người phụ nữ. Cảm giác phải trở nên “một người mẹ hoàn hảo” hoặc đảm bảo cả thảy mọi thứ hoàn hảo cho con có thể làm tăng bao tay và dễ dẫn đến tình trạng bị stress sau khi sinh.

  • Cuộc sống bị đảo lộn: Việc có con đồng nghĩa với việc đổi thay cuộc sống hàng ngày. phụ nữ phải thích nghi với việc đổi thay giấc ngủ, thời gian và cuộc sống gia đình. Sự thay đổi này có thể tạo ra bít tất tay và sức ép tinh thần.
  • chơ vơ: Không có chồng, gia đình và bạn bè hỗ trợ có thể làm cho tình trạng bao tay trở nên trầm trọng hơn. phụ nữ cần sự tương trợ và cảm giác được quan tâm trong tuổi sau khi sinh.



Làm sao để phòng ngừa tình trạng bị stress sau khi sinh?

ngừa bao tay, bị stress sau khi sinh là một phần quan yếu của việc duy trì sức khỏe ý thức và ý thức hăng hái sau khi thiên thần nhỏ chào đời. Dưới đây là một số cách mà bạn cần biết để giảm bớt găng sau khi sinh:

Chuẩn bị trước khi sinh

Chuẩn bị ý thức và thể chất cho việc sinh con có thể giúp giảm găng tay sau khi sinh. Hãy dự lớp học tiền sản, đọc sách và đàm đạo với các bà bầu khác để biết thêm về những đổi thay có thể xảy ra. Việc chuẩn bị trước sẽ giúp bạn không bị bỡ ngỡ và biết mình cần làm gì cho hành trình sắp tới.

Tìm người tương trợ

Bạn nên luận bàn trực tiếp với chồng và người nhà về việc liệu mọi người có thể giúp bạn trong việc săn sóc con và cho phép bạn có thời gian riêng để nghỉ ngơi hay không. Nên nói thẳng ra mong muốn của mình để mọi người có thể biết bạn cần gì và tương trợ bạn tốt hơn.

trông nom bản thân

Dành thời kì để chăm nom bản thân là điều quan yếu để bạn có thể hạn chế nguy cơ bị stress sau khi sinh. trông nom bản thân bao gồm việc ăn uống cân đối, tập thể dục và dành thời kì cho các hoạt động bạn yêu thích. Hãy tìm thời kì cho việc thư giãn và luôn nhớ ngủ đủ giấc để có thể bảo vệ sức khỏe thể chất lẫn sức khỏe ý thức.

Nên bảo đảm mỗi ngày bạn đều có thời kì riêng để thư giãn, đọc sách, xem phim hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động giải trí nào bạn yêu thích. Dù thỉnh thoảng đó chỉ là 30 – 60 phút nhưng việc “giải lao” lâm thời này sẽ tiếp sức cho bạn và giúp bạn vượt qua mọi mỏi mệt trong cuộc sống.

Tìm hiểu về cách coi ngó trẻ sơ sinh

Có tri thức về cách chăm nom trẻ lọt lòng có thể giảm bao tay và lo âu của bạn. bởi vậy, để dự phòng tình trạng bị stress sau khi sinh, bạn có thể đăng ký tham gia lớp học hoặc tham khảo các nguồn thông tin đáng tin cẩn về việc coi ngó trẻ nhỏ.

ngần tương trợ tâm lý

Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, lo lắng trước và sau khi sinh, nên kiêng kị sự hỗ trợ từ chuyên gia tâm lý hoặc nhóm hỗ trợ cho phụ nữ sau khi sinh. Nhiều người thường chủ quan với xúc cảm bít tất tay mà không biết rằng, đó chính là tiền đề dẫn đến stress sau khi sinh mà bạn nên cẩn thận.

Tương tác với bé

Hãy tạo dịp để tương tác với con. Gắn kết với bé bằng cách trò chuyện, hát hò, và ôm bé thẳng tính. Chính con sẽ là sức mạnh giúp bạn cảm thấy vui vẻ hơn, ít căng thẳng hơn và từ đó tránh bị stress sau khi sinh.

Lên kế hoạch

lập mưu hoạch hợp lý cho ngày của bạn, xác định những nhiệm vụ ưu tiên và hãy chối từ những yêu cầu không cấp thiết. Với nữ giới sau sinh, săn sóc con và coi sóc bản thân là 2 nhiệm vụ quan yếu nhất. Bạn có thể tạm gác lại những vấn đề khác để tránh bị “quá tải”.

Từ việc chuẩn bị trước khi sinh đến việc tạo màng lưới tương trợ  và coi ngó bản thân, có nhiều cách để giảm bít tất tay, stress sau khi sinh. quan trọng nhất là bạn cần biết rằng, bạn không đơn chiếc trong hành trình này.

Những cách dễ dàng để tập cho bé ngồi bô

Cũng như khi tập cho bé ăn dặm, khi quan sát con trong những thời điểm thích hợp, mẹ sẽ thấy được dấu hiệu bắt đầu có thể tập cho bé ngồi bô. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem khi nào thì nên tập cho bé ngồi bô và dấu hiệu con đã sẵn sàng ngồi bô mẹ nhé!

thời khắc hiệp để tập cho bé ngồi bô

đầu tiên, mẹ cần nhớ rằng sự phát triển ở trẻ là không giống nhau và mỗi đứa trẻ sẽ có những thời khắc sẵn sàng ngồi bô khác nhau. Đặc biệt bé trai và bé gái cũng sẽ khác nhau về thời kì bỏ tã ngồi bô. 

Theo đó, mẹ nên tập cho bé ngồi bô khi con được khoảng 18 tháng tuổi cho đến 3 tuổi bởi đây là thời khắc bé bắt đầu học cách kiểm soát bóng đái. Trong thời kì này, mẹ nên quan sát các biểu lộ của bé. Nếu con có các dấu hiệu sau đây thì hãy tập cho con ngồi bô:


  • Con tỏ ra thúc với việc đi vào nhà vệ sinh và dùng bồn cầu như người lớn

  • Con bắt đầu muốn bỏ tã, giãi tỏ sự khó chịu khi tã bẩn, ướt
  • Con có thể hiểu được những hướng dẫn của người lớn

  • Con tự đi lại được và có thể chủ động ngồi lên bô
  • Con thông tin với bác mẹ mỗi khi muốn đi vệ sinh hoặc sau khi đi vệ sinh


Kinh nghiệm tập cho bé ngồi bô mẹ cần biết

kiên nhẫn

Điều trước tiên mà mẹ cần quan hoài chính là hãy thật kiên nhẫn, không nôn nóng với con. Nhiều trường hợp mẹ phải mất từ vài tuần đến vài tháng thì bé mới có thể tự quen với việc chủ động ngồi lên bô mỗi khi muốn đi vệ sinh. Do đó, mẹ hãy xem đây là việc thường ngày, không so sánh con với những đứa trẻ khác và tự tạo áp lực cho bản thân hoặc cho con.



chọn lựa bô hạp

Khi tập cho bé ngồi bô, mẹ cần lưu ý tìm mua các loại bô hợp với con. Tốt nhất, mẹ nên chọn lựa bô cỡ trẻ mỏ, có chiều cao và kích thước thích hợp với thân của con. Như vậy, khi ngồi trên bô, lúc con hơi nghiêng người về phía trước thì bàn thân có thể đặt trên mặt đất mà không bị chới với. Cũng nên tránh trường hợp bô quá thấp, chân của con phải co lại quá mức trong khi ngồi bô.

Nếu mẹ muốn tập cho bé ngồi bô, hãy để con tự tuyển lựa bô cho mình. Mẹ có thể cho con chọn lọc màu sắc. vững chắc con sẽ vui hơn khi được ngồi trên chiếc bô mà chính mình chọn lựa.

Tập cho bé ngồi bô trước khi ngồi trên bồn cầu

Nhiều mẹ vì thuận tiện mà cho bé ngồi trực tiếp lên bồn cầu trong nhà vệ sinh thay vì tập cho bé ngồi bô. Điều này khôn cùng hiểm bởi bồn cầu to và thường cao hơn so với chiều cao của bé và có thể khiến con bị ngã.

Nếu con ngồi trên bồn cầu và bị ngã thì con sẽ dễ cảm thấy lo sợ và sau này không còn muốn đi vệ sinh trên bô hoặc bồn cầu nữa. Do đó, tốt nhất hãy tập cho bé ngồi bô trước, khi con đã quen với việc đi vệ sinh bằng bô thì mới dần chuyển sang cho con ngồi trên bồn cầu và có sự quan sát, tương trợ của người lớn.



Không quên khen thưởng con

Bất kỳ đứa trẻ nào cũng thích được khen thưởng. Do đó, khi con chủ động đi đến bô vì cảm thấy muốn đi vệ sinh hoặc vào lần trước nhất con giữ cho tã khô ráo cả ngày/đêm, mẹ nên khen thưởng con mẹ nhé! Điều này sẽ khuyến khích con và giúp con có thêm động lực đấy!

chỉ dẫn cách ngồi bô cho bé bằng nhiều cách khác nhau

Cách đơn giản nhất khi tập cho bé ngồi bô chính là mẹ từ từ hướng dẫn, giải thích với con tại sao con cần ngồi bô và cách ngồi đúng là như thế nào. Ngoài ra, mẹ còn có thể cho con xem các loại sách ảnh, video can dự để con có thể dễ nắm bắt cách ngồi bô sao cho xác thực.

Một mẹo nhỏ cho mẹ khi tập cho bé ngồi bô chính là mẹ có thể dùng gấu bông mà con thường chơi để cho gấu bông ngồi lên bô. Bé sẽ rất ưa khi thấy người bạn nhỏ của mình cũng ngồi bô và mong muốn mẹ tập cho mình làm giống với người bạn nhỏ của mình đấy.

cá nhân chủ nghĩa hóa bô ngồi của bé

Khi tập cho bé ngồi bô, mẹ có thể cùng con đặt tên cho chiếc bô của riêng con. Hoặc mẹ có thể cùng bé trang hoàng cho chiếc bô của mình và cố nhấn mạnh với con rằng chiếc bô này là của riêng con. Việc cá nhân chủ nghĩa hóa bô ngồi sẽ giúp bé hứng hơn với chiếc bô và muốn ngồi bô nhiều hơn.

Không mặc tã

Nếu mẹ xác định đã đến lúc tập cho bé ngồi bô, đừng mặc tã cho bé mẹ nhé! hẳn nhiên, trong giai đoạn đầu thì khó tránh khỏi việc con tè ra ngoài, làm ướt sàn hoặc nệm. Tuy nhiên, chỉ khi mẹ bỏ tã cho bé thì con mới có thể chủ động ngồi bô mà thôi.

Nếu mẹ lo lắng việc bé tè ra giường, mẹ có thể sử dụng các tấm lót để lót trên giường. Như vậy khi bé tè thì mẹ có thể chỉ cần vệ sinh, lau sạch tấm đệm là được mẹ nhé!

Cho bé ngồi bô ít ra 15 phút mỗi ngày

Để tập cho bé ngồi bô, đầu tiên mẹ cần phải cho con thời gian để làm quen với người bạn mới này. Mỗi ngày dù bé có đi vệ sinh bằng bô hay không thì mẹ cũng hãy cho bé khoảng 15-30 phút để ngồi trên bô. 

Mẹ có thể chia nhỏ thời gian ngồi bô thành nhiều lần, mỗi lần khoảng 5 phút để con cảm thấy thân thuộc với việc ngồi bô hơn, không còn có hành động phản kháng hoặc phản kháng khi được mẹ yêu cầu ngồi bô.

Không thọc trẻ hoặc dùng các từ bị động

Một lưu ý nữa cho mẹ khi tập cho bé ngồi bô chính là dùng các từ đúng để trình diễn.# hành động của con. Mẹ hoặc người lớn trong gia đình không nên trêu chọc trẻ hoặc dùng các từ thụ động khiến trẻ hổ ngươi và ngại ngùng mỗi khi sử dụng bô để đi vệ sinh.

Mẹ chính là cô giáo trước hết của con, dạy cho con những bài học đầu đời, từ cách ăn đến nếp sống. thành thử, hãy thật nhẫn nại với con mẹ nhé! Và hy vọng mẹ có thể vận dụng những kinh nghiệm được bật mí trên đây để tập cho bé ngồi bô dễ dàng hơn.

7 cách nấu nước gội đầu từ nguyên liệu tự nhiên nuôi dưỡng tóc suôn mượt

Trở về với tự nhiên đang trở thành khuynh hướng được nhiều người chọn lựa. Đặc biệt là khi chúng ta nói đến việc chăm nom sức khỏe và làm đẹp, việc sử dụng các sản phẩm từ vật liệu thiên nhiên không chỉ giúp chúng ta bảo vệ làn da, mái tóc mà còn giúp chúng ta tránh được các tác dụng phụ của hóa chất công nghiệp.

Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu ngay những cách tự nấu nước gội đầu từ các nguyên liệu thiên nhiên cho tóc luôn chắc khỏe nhé!

Hướng dẫn cách nấu nước gội đầu cho tóc bóng khỏe

Cách nấu nước gội đầu từ vỏ bưởi

nguyên liệu cần có hết sức đơn giản, bạn chỉ cần vỏ 2 quả bưởi và nước sạch là được. 

Gọt vỏ bưởi, rửa sạch và để ráo nước. Cho vỏ bưởi vào nồi với khoảng 1,5 – 2 lít nước. Đun sôi khoảng 15-20 phút. Đợi nước nguội rồi lọc bỏ phần vỏ, chỉ lấy nước để gội đầu.

Cách nấu nước gội đầu từ vỏ bưởi và sả

Vỏ 2 quả bưởi, 5-6 cây sả là đã đủ vật liệu cho một công thức nấu nước gội đầu. Gọt vỏ bưởi, rửa sạch. Cắt nhỏ cây sả. Cho vỏ bưởi và sả vào nồi với 1,5 – 2 lít nước. Đun sôi khoảng 15-20 phút. Đợi nước nguội rồi lọc bỏ vỏ bưởi và sả, chỉ lấy nước để gội đầu.

Cách nấu nước gội đầu từ trà xanh

Với công thức này, bạn cần chuẩn bị 1 túi trà xanh và 1 cốc nước.

Đun nước đến khi sôi, thả túi trà xanh vào và để ngâm khoảng 15 phút. Đợi cho nước trà nguội hoàn toàn trước khi dùng để gội đầu. Trà xanh có tác dụng chống oxy hóa, kích thích tóc mọc nhanh và giảm rụng tóc.

Cách nấu nước gội đầu với bồ kết, vỏ bưởi và cỏ mần trầu

vật liệu cho công thức nấu nước gội đầu này gồm có 300g bồ kết khô, vỏ 1 quả bưởi, 5 – 6 cây sả và 1 nắm cỏ mần trầu.

Với vỏ bưởi, sau khi gọt vỏ bạn nên rửa sạch dưới nước lã để loại bỏ chất bẩn, sau đó để ráo nước. Đối với bồ kết khô, sả và cỏ mần trầu cũng nên rửa sạch trước khi sử dụng. Thái nhỏ cây sả và cỏ mần trầu, với bồ kết khô không cần thái nhỏ. Vỏ bưởi sau khi rửa sạch cũng cần cắt thành những miếng nhỏ.

Bồ kết đem đi nướng hoặc rang để dậy mùi thơm. Tiếp theo, cho ắt các vật liệu đã sơ chế và thái nhỏ vào nồi, đổ khoảng 2 – 3 lít nước. Đun sôi và giảm lửa nhỏ, để nấu trong khoảng 15-20 phút. Sau khi nấu, bạn cần chờ cho nước nấu nguội tự nhiên, sau đó dùng vải lọc hoặc rây mịn để lọc lấy nước, bỏ phần bã.

Bạn có thể sử dụng nước gội này ngay sau khi nấu xong. Khi gội, massage nhẹ nhàng trên da đầu để nước gội có thể thấm sâu vào da đầu. Rửa sạch lại với nước.

Cách nấu nước gội đầu từ vỏ bưởi và hương nhu

Công thức nấu nước gội đầu này cũng khôn cùng đơn giản, bởi vật liệu bạn chuẩn bị chỉ cần có vỏ 2 quả bưởi cùng với 100g lá hương nhu là đủ. 

đầu tiên, bạn cần gọt vỏ bưởi, rửa sạch. Rửa sạch lá hương nhu. Cho vỏ bưởi và lá hương nhu vào nồi với 1,5 – 2 lít nước. Đun sôi khoảng 15-20 phút. Đợi nước nguội rồi lọc bỏ vỏ bưởi và lá hương nhu, chỉ lấy nước để gội đầu.

Cách nấu nước gội đầu từ cỏ mần trầu

vật liệu cần có là 1 nắm cỏ mần trầu, bỏ phần hoa và rễ. Bạn cần rửa sạch cỏ mần trầu để bụi bẩn không bám vào tóc khi gội. Sau khi rửa sạch, cắt nhỏ và cho vào nồi với 1,5 – 2 lít nước. Đun sôi khoảng 15-20 phút cho đến khi nước chuyển sang màu xanh là được. Đợi nước nguội rồi chắt lấy nước để có thể gội đầu, làm sạch tóc.

Cách nấu nước gội đầu từ bồ kết

Không cần kết hợp với các vật liệu khác, bạn chỉ cần chuẩn bị 100g bồ kết khô là đã có thể nấu nước gội đầu nhanh chóng và giúp tóc bóng mượt hơn. Cách làm cũng không có gì khó khăn.

Rửa sạch bồ kết khô. Cho bồ kết lên nướng hoặc rang cho đến khi bồ kết có mùi thơm rồi mới cho vào nồi với 1,5 – 2 lít nước. Đun sôi khoảng 15-20 phút, thấy nước sôi thì vặn lửa nhỏ, đun thêm 5 phút mới tắt bếp. Đợi nước nguội rồi lọc bỏ bồ kết, chỉ lấy nước để gội đầu.

Cần lưu ý gì khi tự nấu nước gội đầu từ các nguyên liệu tự nhiên?

Khi tự nấu nước gội đầu từ các nguyên liệu tự nhiên, bạn nên lưu ý những điều sau:


  • Chọn vật liệu sạch: Nguồn vật liệu là nhân tố quan trọng trước hết cần chú trọng. Hãy kiên cố rằng các nguyên liệu bạn dùng đều tươi, sạch và không chứa hóa chất độc hại.

  • Rửa sạch nguyên liệu: Trước khi dùng, hãy rửa sạch các vật liệu dưới nước chảy để loại bỏ bất kỳ chất bẩn hoặc bụi bẩn nào có thể gây kích ứng cho da đầu.
  • thử nghiệm trước khi sử dụng: Trước khi áp dụng các công thức nấu nước gội đầu thiên nhiên, hãy thí điểm trên một phần nhỏ da để đảm bảo rằng bạn không bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào.

  • Bảo quản đúng cách: Bạn nên nấu nước gội đầu mỗi lần vừa đủ dùng, tốt nhất là không để quá 1-2 ngày để nước gội không bị hỏng. Nếu nấu nhiều, có thể cất trong ngăn mát tủ lạnh và dùng trong vòng 1 tuần.
  • kiên nhẫn: Khi chuyển từ các sản phẩm gội đầu công nghiệp sang các sản phẩm tự nhiên, da đầu và tóc của bạn có thể cần một thời gian để điều chỉnh. Điều này hoàn toàn thường nhật, hãy kiên nhẫn và cho tóc thời kì để thích nghi với loại nước gội mới.

  • tụ tập vào phản ứng của cơ thể: Mỗi người có một phản ứng khác nhau đối với các thành phần thiên nhiên, vì thế nếu bạn cảm thấy ngứa, kích ứng hoặc có bất kỳ dấu hiệu không bình thường nào khác sau khi dùng, hãy ngừng sử dụng bạn nhé.

Việc tự nấu nước gội đầu từ các vật liệu tự nhiên không chỉ giúp chúng ta kiểm soát được những gì chúng ta đưa lên tóc mình mà còn giúp chúng ta tận dụng tối đa lợi ích từ thiên nhiên. Hãy nhớ rằng mỗi người có cấu trúc tóc và da đầu khác nhau, bởi vậy cần thể nghiệm và nhẫn nại để tìm ra công thức hạp nhất cho bản thân. Hy vọng với những thông báo trong bài viết này, bạn sẽ có thêm sự lựa chọn để săn sóc cho mái tóc của mình một cách an toàn hơn.

Hướng dẫn cách làm slime đơn giản cho con nhỏ

Giờ đây, bạn không còn phải bỏ tiền ra mua slime ở ngoài vì có thể tự làm ngay tại nhà với những phương pháp cực kỳ đơn giản. 6 cách làm slime sau sẽ giúp bạn tạo ra món đồ chơi cho bé thật độc đáo.

Slime là gì?

Trước khi đến với cách làm slime, chúng ta hãy cùng tìm hiểu đôi nét về món đồ chơi này. Slime có phát xuất từ nước ngoài và còn có tên gọi khác là “chất nhờn ma quái”.

căn nguyên cho việc gọi tên như vậy là vì slime có tính nhờn và mềm, làm chúng ta can hệ đến các quái vật trong phim Âu – Mỹ. Slime thường sẽ không có màu và hình dạng cụ thể.

Cấu trúc của chúng có thể đổi thay mềm mại như chất dẻo dưới đôi bàn tay và tư duy sáng tạo của người chơi. Nguyên liệu làm slime rất đa dạng và lại dễ dàng tìm được.



Chúng có thể là: Keo, hồ, xà phòng, dầu gội, nước rửa chén, muối, kẹo dẻo… Nhưng lưu ý là đa phần chất liệu làm slime là chất liệu và màu công nghiệp nên bạn không thể nuốt vào bụng và hãy cẩn thận khi cho bé con chơi.

Slime đã được phổ quát rộng rãi ở Việt Nam một thời kì và được phần nhiều trẻ thơ yêu thích. Một vài cách chơi với slime con nít thường hay ứng dụng có thể kể đến như: Nhào lộn để tạo các hình dạng độc đáo, kéo hoặc vo tròn slime để tạo hình sợi hay quả bóng…

Để đảm bảo an toàn cho con yêu, mẹ có thể tự làm slime ở nhà cho trẻ. Điều này sẽ giúp mẹ đảm bảo được nguồn cội đồ chơi an toàn để các thiên thần nhỏ thỏa thích sáng tạo.

Một vài lưu ý quan trọng khi tự làm slime ở nhà

Cách làm slime tuy đơn giản nhưng chúng ta cũng cần phải lưu ý một số điều sau để đảm bảo an toàn cho người làm và cả người chơi:


  • Tuyệt đối không để slime ở chỗ con trẻ dưới 3 tuổi có thể chạm tới vì trẻ có thể nhầm tưởng là kẹo dẻo mà nuốt vào.

  • Món đồ này ăn nhập nhất cho trẻ từ 10 tuổi trở lên.
  • bác mẹ cần kiểm tra kỹ vật liệu trước khi cùng con làm slime vì một đôi thành phần trong đó có thể gây dị ứng hoặc các phản ứng không mong muốn.

  • Luôn vệ sinh tay sạch sẽ sau khi chơi slime.
  • vật liệu làm slime hay có mùi hơi nồng nên bạn có thể dùng dung dịch rửa tay khô để giảm mùi.

  • Có thể dùng ít dầu xả hay kem dưỡng da để slime không bị dính chặt.
  • Nên giới hạn thời kì chơi slime, không nên vượt quá 40 – 60 phút vì sẽ ảnh hưởng lên da tay.

6 cách làm slime đơn giản bạn có thể thử

Tuy slime được bán rộng rãi trên thị trường giờ nhưng sẽ thật ráo trọi nếu bạn và con có thể cùng nhau trải nghiệm quá trình làm slime. Bạn hoàn toàn có thể tận dụng những món đồ dùng trong nhà hoặc những nguyên vật liệu giá rẻ và an toàn cho con với 6 cách làm slime sau đây.

Cách làm slime với vật liệu là kem đánh răng và dầu gội

Đây là cách làm slime mà quờ quạng những gì bạn cần chỉ là kem đánh răng và dầu gội tại nhà.

Nguyên liệu:


  • Kem đánh răng (nên ưu tiên màu trắng đục)

  • Dầu gội đầu (mùi hương nên dễ chịu, cấu trúc dầu gội nên đặc, màu sắc thì tùy ý)

Cách làm slime:


  • Bước 1: Đổ khoảng 30ml dầu gội vô bát, thêm một chút phẩm màu tùy thích.

  • Bước 2: Cho kem đánh răng vào bát (cỡ ¼ lượng dầu gội).
  • Bước 3: dùng tăm để khuấy đều hỗn hợp đến khi màu sắc đồng đều.

  • Bước 4: Nhào nặn hổ lốn sao cho mềm mịn giống như slime. Bạn cũng có thể cho slime vào tủ lạnh cỡ 40 phút để nhanh cứng.

Lưu ý: Trường hợp slime bị quá mềm, hãy thêm kem đánh răng vô dung dịch slime. Còn nếu quá cứng thì thêm dầu gội vào và thực hành khuấy đến khi đều lại.



Cách làm slime bằng hồ nước

Hồ nước là một trong những vật liệu phổ quát để làm slime. Hãy thử học cách làm slime với hồ đơn giản qua các bước dưới đây.

vật liệu:


  • Hồ nước (1 lọ)

  • Nước rửa chén (khoảng 1 nắp)
  • Muối (khoảng 1 muỗng cà phê)

  • Nước trong sáng (khoảng 3 nắp)

Cách làm slime:


  • Bước 1: Pha hồ nước với 2 nắp nước tinh khiết và khuấy hổ lốn tạp vào nhau. Đong 1 nắp nước rửa chén và bỏ vô cốc hồ, tiến hành khuấy đều.

  • Bước 2: Pha muối với 1 nắp nước tinh khiết để ra dung dịch nước muối và đổ vô hẩu lốn hồ với nước rửa chén khi nãy, khuấy đều. Để slime dẻo mềm và không chảy nước nhiều, bạn có thể nhào nặn chúng lại.

Cách làm slime bằng muối không cần hồ bạn nên thử

Ngoài cách làm slime bằng hồ thì bạn vẫn có thể tận dụng những vật liệu khác như muối phối hợp với keo trong. Hãy cùng tìm hiểu qua cách làm slime này nhé!

Nguyên liệu:


  • Keo trong (khoảng 100ml)

  • Nước nóng (khoảng 200ml)
  • Nước thuần khiết (khoảng 60ml)

  • Dung dịch nước muối (khoảng 30ml)
  • Muối nở (khoảng 6 gram)

Cách làm slime:


  • Bước 1: Hòa tan nước nóng vô muối nở, chờ nguội.

  • Bước 2: Rót nước thuần khiết vào keo, cho thêm dung dịch muối vào, khuấy cho đều. hổ lốn dù dạng lỏng nhưng khi sờ sẽ thấy hơi đặc.
  • Bước 3: Cho hổ lốn ở bước 2 vào hẩu lốn muối nở để nguội, khuấy đều. Lọc hỗn tạp muối nở để vớt slime ra, rồi nhào, bóp thành dạng hình tùy thích.

Cách làm slime với vật liệu là keo sữa và kem đánh răng

Đây là một cách làm slime nữa không cần hồ nhưng rất đơn giản. Bạn có thể dùng keo sữa để thay thế và phối hợp với kem đánh răng hoặc sữa tắm.

Nguyên liệu:


  • Keo sữa

  • Sữa tắm hay kem đánh răng (ưu tiên loại màu trắng đục)
  • Dung dịch rơ miệng hay rơ lưỡi cho trẻ sơ sinh

Cách làm slime:


  • Bước 1: Trộn đều keo sữa và kem đánh răng/sữa tắm trong một cái bát.

  • Bước 2: Cho vào bát 1 ít nước hòa tan cùng hẩu lốn, rồi cho vào từ từ dung dịch rơ miệng, khuấy đều.
  • Bước 3: Đợi hổ lốn mềm và cô đặc lại là xong.

Cách làm slime an toàn cho bé với vật liệu là kẹo dẻo

Cách làm slime với kẹo dẻo sẽ tương đối an toàn hơn cách làm với kem đánh răng, hồ hay keo sữa. Mẹ đừng bỏ qua cách làm slime hay ho này nhé!

Nguyên liệu:


  • Kẹo dẻo (hương và màu có thể tùy thích)

  • Bột bắp
  • Dầu để nấu bếp

Cách làm slime:


  • Bước 1: Đổ hết kẹo dẻo và một ít dầu ăn vô bát, trộn đều.

  • Bước 2: Tiến hành hấp cách thủy hẩu lốn trên trong vòng 15 phút để kẹo dẻo có thể chảy hoàn toàn.
  • Bước 3: Đổ bột bắp vô hổ lốn, khuấy cho đều. Đợi đến khi hẩu lốn nguội là hoàn thành cách làm slime bằng kẹo dẻo.



Cách làm slime với Nguyên liệu gồm dầu gội và tinh bột ngô

Đây lại là một cách làm slime thú nhận khi bạn có thể phối hợp tinh bột ngô và dầu gội. Đừng bỏ qua nhé!

vật liệu:


  • Tinh bột ngô (khoảng 280 gram)

  • Dầu gội (khoảng 120ml)
  • Nước lọc (khoảng 90ml)

  • Màu thực phẩm
  • Kim tuyến

Cách làm slime:


  • Bước 1: Đổ 120ml dầu gội vô bát và rắc kim tuyến vào cùng. Nếu dầu gội màu trắng thì có thể cho thêm màu thực phẩm.

  • Bước 2: Tiến hành khuấy cho đều hẩu lốn. Đổ thêm 280 gram bột ngô vô trong hẩu lốn, khuấy đều.
  • Bước 3: Cho thêm liên tiếp 15ml Nước lọc và khuấy, cứ thêm và khuấy như vậy đến lúc đủ 90ml nước thì dừng lại. Lúc này, slime sẽ chảy sệt và có thể dùng tay để nhào cho dẻo dai theo ý muốn.

Slime là một món đồ chơi giúp kích thích trí óc, vô cùng thích cho bé mà bạn không thể bỏ lỡ. Hy vọng qua 6 cách làm slime trên đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều thời kì cho con trải nghiệm những phút chốc vui chơi cùng nhau thật trót!

Những điều cần làm khi con trẻ bị bỏng

Bỏng là một trong những trường hợp hiểm nguy mà bé có thể gặp phải trong sinh hoạt hàng ngày, nếu mẹ và người nhà sơ sểnh. Hậu quả của việc bé bị bỏng, nếu không được xử lý kịp thời là rất nghiêm trọng, có khi ảnh hưởng đến tính mệnh. Sau khi bé bị bỏng, mẹ phải đưa ngay đến bệnh viện, nhưng trước nhất, mẹ nên có những bước sơ cứu kịp thời sau đây. Coi chừng bé phỏng

Bỏng nước sôi

Mẹ cần chỉ dẫn con tuyệt đối không cởi áo xống chỗ bị bỏng. Nhiều lúc da thịt chỗ bị bỏng sẽ dính chặt vào áo xống. Nếu cởi xống áo lúc đó, khả năng áo xống sẽ kéo tuột cả da, làm tổn thương trầm trọng hơn rất nhiều.

Các ba má nên hướng dẫn con xối nước lã vào vết thương bỏng. Càng xối nước lâu thì vết bỏng càng dịu lại và khả năng lành lặn càng nhanh. Khi nào thấy áo xống tự động bong ra khỏi da thịt thì lúc đó mới cởi xống áo ra.



Sau khi xối nước lâu lâu (15 – 30 phút), bé chỉ cần lấy bông gòn thấm nhẹ vết thương, băng bó lại và gọi cứu thương hoặc gọi điện báo với người lớn là khả năng lành lặn sẽ rất cao.

Bỏng hóa chất trên da

Các hóa chất dùng trong nhà, như chất tẩy rửa bếp lò hoặc nước rửa sơn, có thể gây ra bỏng nghiêm trọng, nhưng bột phát chậm hơn do bỏng nhiệt. Các dấu hiệu bao gồm: đau nhức nhói, đỏ tấy lên, tiếp theo là phồng rộp và bong da.

1. Làm theo các thao tác trị bỏng, nhưng làm mát vết thương dưới nước chảy trong 20 phút, và bạn phải tự phòng thủ bằng cách đeo găng tay cao su.

2. Bạn phải biết chất gì đã làm lẽ bị bỏng để có thể nói cho thầy thuốc biết khi đến bệnh viện.

Bỏng hóa chất ở mắt

Hóa chất ngẫu nhiên văng vào mắt có thể gây ra tổn thương hoặc thậm chí là mù mắt. Trẻ sẽ rất đau mắt, mắt sẽ đỏ lên và chảy nước. Trẻ cũng sẽ thấy khó mở mắt ra được. Bạn không được để trẻ dụi hoặc chạm vào mắt, để tránh hóa chất lan qua chỗ khác trên mặt.

1. tức khắc rửa sạch hóa chất. Giữ đầu bé cúi trên một cái chậu, mắt không bị thương nằm trên và mở vòi nước lạnh dội qua mắt bị đau trong 20 phút. Mang găng cao su để tránh dính phải hóa chất. Nếu khó giữ đầu bé cúi trên chậu, hãy lấy bình nước xối qua mắt bé.

2. Khi mắt bé đã rửa kỹ, đắp một miếng khăn sạch rồi đưa bé đến bệnh viện.




Bỏng điện

Điện giật có thể gây bỏng không những ở nơi dòng điện truyền vào mà còn ở chỗ nó đi ra khỏi thân thể. Vết bỏng có thể trông nhỏ, nhưng thường sâu, thành ra nguy cơ nhiễm trùng sẽ rất cao.

Phải ngắt điện trước khi chạm vào người bé, nếu không chính bạn cũng sẽ bị giật. Nếu bạn không tắt kịp nguồn điện thì hãy tìm vật gì đó cách điện, chẳng hạn như một cái chổi hay một cây gậy gỗ, để đẩy bé ra khỏi nguồn điện. Tay bạn và bất cứ thứ gì bạn đang dùng phải khô, và bạn không đứng lên bất cứ vật gì ướt hay bằng kim khí.

1. Nếu bé ngất, khai thông đường thở, và chuẩn bị hô hấp nhân tạo theo từng độ tuổi.

2. Làm mát vết bỏng bằng cách giữ vùng bị thương ít nhất 10 phút dưới nước lạnh đang chảy.

3. Đắp lên vết thương bằng vải sạch không đổ lông hoặc một túi nilon sạch, rồi dán yên vị nó.

 (Tổng hợp)

Cấp cứu bằng cách làm mát vùng bỏng

Giữ vết thương dưới nước chảy ít ra 10 phút. Nếu không có sẵn nước, có thể dùng chất lỏng không bắt lửa như sữa.

2. Trong khi làm mát vết thương, cởi bỏ áo xống ở những vùng bị thương trước khi nó bị sưng lên. Nếu vải dính vào da, hãy cắt quanh chỗ vải đó. Nếu trẻ vẫn còn đau, làm mát vùng bị bỏng lần nữa. Cẩn thận, đừng chạm vào vùng bị bỏng hay làm vỡ những vết phồng rộp. Đừng làm bé lạnh kẻo gây ra hạ thân nhiệt.

3. Che vết bỏng bằng băng tiệt trùng hoặc vải sạch không đổ để bảo vệ vết thương không bị nhiễm trùng. Dùng một cái áo gối hoặc tấm trải giường để băng vùng bị thương rộng, hoặc bọc một túi nhựa hay nilon sạch vào chỗ chân hay tay bị bỏng.

4. Kiểm tra mọi dấu hiệu bị sốc và không cho bé ăn uống gì. Giữ ấm cho bé để ngừa hạ thân nhiệt.

5. Nếu bé bất tỉnh, khai thông đường thở cho bé, thẩm tra hơi thở và chuẩn bị bắt đầu hô hấp nhân tạo.

Lưu ý: Nếu bé bị bỏng ở miệng và cổ họng, những vết bỏng này đặc biệt hiểm vì nó có thể gây ra sưng phế quản và ngạt thở. Nới lỏng quần áo quanh cổ và ngay lập tức gọi cấp cứu.