Quan trắc tự động cho ngành Dệt nhuộm

Quan trắc tự động cho ngành Dệt nhuộm là gì? Tại sao phải quan trắc tự động cho ngành Dệt nhuộm? Có thực sự cần thiết phải quan trắc tự động cho ngành Dệt nhuộm không? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết sau đây “Quan trắc tự động cho ngành Dệt nhuộm”.

I. ĐẶC ĐIỂM NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI CỦA NGÀNH DỆT NHUỘM

1.1. Đặc điểm nước thải của ngành Dệt nhuộm

Ngành dệt nhuộm là một ngành công nghiệp quan trọng trong việc sản xuất và chế biến các sản phẩm vải dệt từ sợi tự nhiên hoặc tổng hợp. Nước thải từ ngành dệt nhuộm thường có những đặc điểm sau:

  • Màu sắc: Nước thải từ ngành dệt nhuộm thường chứa màu sắc đậm đặc do các hợp chất hữu cơ và các chất màu từ quá trình nhuộm vải.
  • Hóa chất: Nước thải thường chứa các hóa chất như chất tạo màu, chất khử và các chất phụ gia nhuộm, cũng như các chất bảo quản và chất phụ gia khác.
  • pH: Nước thải có thể có pH thay đổi tùy thuộc vào quy trình nhuộm cụ thể, với sự biến đổi từ kiềm đến axit.
  • Ô nhiễm hữu cơ: Nước thải dệt nhuộm thường chứa các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, bao gồm lignin, tannin và chất hữu cơ khác từ sợi tự nhiên.
  • Muối: Nước thải có thể chứa muối từ các quá trình như hấp thụ, chống nhám, và làm mềm.
  • Chất thải độc hại: Ngành dệt nhuộm có thể sử dụng các hóa chất độc hại, như chất thải kim loại nặng và các hợp chất hữu cơ có thể gây hại cho môi trường và sức khỏe con người.

Do các đặc điểm này, nước thải từ ngành dệt nhuộm thường cần được xử lý một cách cẩn thận trước khi xả vào môi trường, để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và không gây hại cho hệ sinh thái và con người. Xử lý nước thải từ ngành dệt nhuộm thường bao gồm sử dụng các phương pháp như xử lý sinh học, xử lý vật lý, và xử lý hóa học để loại bỏ màu sắc, hóa chất, và các chất thải độc hại khác trước khi nước thải được xả ra môi trường.

quan trắc tự động nước thải

1.2. Đặc điểm khí thải của ngành Dệt nhuộm

Khí thải từ ngành dệt nhuộm cũng có những đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng của khí thải trong ngành dệt nhuộm

  • Hương thơm: Ngành dệt nhuộm sử dụng nhiều hợp chất hữu cơ và hóa chất khác để nhuộm vải, và nhiều trong số chúng có mùi hương thơm mạnh mẽ. Do đó, khí thải thường chứa các hợp chất hữu cơ có mùi thơm hoặc khó chịu.
  • Chất hữu cơ: Các chất hữu cơ từ quá trình nhuộm có thể được phát ra trong khí thải, và chúng có thể gây ô nhiễm không khí và tạo ra mùi hôi khá đặc trưng.
  • Chất phụ gia: Các hóa chất phụ gia, chất tạo màu và chất khử sử dụng trong quá trình nhuộm có thể có thể tồn tại trong khí thải.
  • Hóa chất độc hại: Ngành dệt nhuộm cũng có thể sử dụng các chất hóa học độc hại, và một số hóa chất này có thể xuất hiện trong khí thải và gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.
  • Khí thải nhiệt độ cao: Trong một số quy trình nhuộm, nhiệt độ cao được sử dụng để cố định màu. Do đó, khí thải cũng có thể có nhiệt độ cao, có thể ảnh hưởng đến môi trường nhiệt độ xung quanh.
  • Khí thải có thể chứa các hạt bụi và các hạt tiểu cực: Trong quá trình nhuộm, có thể xuất hiện các hạt bụi và các hạt tiểu cực (PM) trong khí thải, góp phần vào ô nhiễm không khí.

Vì các đặc điểm này, việc quản lý và xử lý khí thải từ ngành dệt nhuộm là rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường và an toàn. Các biện pháp kiểm soát và xử lý khí thải, như sử dụng hệ thống lọc, xử lý hóa học và xử lý nhiệt, có thể được áp dụng để giảm thiểu tác động của khí thải từ ngành dệt nhuộm lên môi trường và sức khỏe con người.

quan trắc tự động khí thải

II. QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG CHO NGÀNH DỆT NHUỘM

2.1. Quan trắc tự động nước thải cho ngành Dệt nhuộm

Quan trắc nước thải tự động là một phần quan trọng của quá trình kiểm soát và quản lý nước thải trong ngành dệt nhuộm. Bằng cách tự động theo dõi và ghi nhận các thông số quan trọng về nước thải, các nhà sản xuất có thể đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Dưới đây là một số thiết bị quan trắc tự động nước thải cho ngành dệt nhuộm:

  • Cảm biến nước thải: Sử dụng cảm biến để đo lường các thông số quan trọng như màu sắc, pH, nồng độ chất hữu cơ, nồng độ hóa chất và nhiệt độ trong nước thải. Các cảm biến này có thể tự động ghi nhận dữ liệu và truyền về hệ thống giám sát.
  • Hệ thống giám sát tự động: Sử dụng các hệ thống giám sát tự động để theo dõi các thông số nước thải, hiển thị và lưu trữ dữ liệu. Hệ thống này có thể cảnh báo ngay lập tức khi có sự thay đổi không bình thường trong nước thải, giúp ngăn ngừa các sự cố môi trường.
  • Máy tính công nghiệp: Sử dụng máy tính công nghiệp để quản lý dữ liệu quan trắc, phân tích dữ liệu và tạo ra báo cáo. Các máy tính này có khả năng xử lý lượng lớn dữ liệu và tối ưu hóa quá trình quan trắc.
  • Hệ thống ghi dữ liệu: Sử dụng hệ thống ghi dữ liệu để lưu trữ và bảo quản dữ liệu quan trắc trong thời gian dài. Dữ liệu này có thể được sử dụng để phân tích xu hướng và đánh giá hiệu suất quá trình xử lý nước thải.
  • Kết nối mạng: Kết nối các thiết bị quan trắc nước thải vào mạng để có thể theo dõi từ xa và truy cập dữ liệu từ xa thông qua các thiết bị di động hoặc máy tính.

Bằng cách sử dụng các phương pháp quan trắc nước thải tự động, ngành dệt nhuộm có thể tối ưu hóa quá trình sản xuất, giảm thiểu tác động đến môi trường và đáp ứng các quy định về môi trường một cách hiệu quả.

quan trắc tự động nước thải

2.2. Quan trắc tự động khí thải cho ngành Dệt nhuộm

Quan trắc tự động khí thải là một phần quan trọng trong quá trình kiểm soát và quản lý khí thải trong ngành dệt nhuộm. Bằng cách tự động theo dõi và ghi nhận các thông số quan trọng về khí thải, các nhà sản xuất có thể đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường và tối ưu hóa quá trình sản xuất. Dưới đây là một số phương pháp quan trắc tự động khí thải cho ngành dệt nhuộm:

  • Cảm biến khí thải: Sử dụng các cảm biến để đo lường các thông số quan trọng trong khí thải, chẳng hạn như nồng độ khí nitơ oxit (NOx), khí lưu hóa (CO), khí methan (CH4), và các chất hữu cơ khác. Các cảm biến này có thể tự động ghi nhận dữ liệu và truyền về hệ thống giám sát.
  • Hệ thống thiết bị quan trắc tự động theo phương pháp phân tích: Sử dụng hệ thống quan trắc tự động để theo dõi các thông số khí thải, hiển thị và lưu trữ dữ liệu. Hệ thống quan trắc tự động này có thể cảnh báo ngay lập tức khi có sự thay đổi không bình thường trong khí thải, giúp ngăn ngừa các sự cố môi trường.

Bằng cách sử dụng các phương pháp quan trắc tự động khí thải, ngành dệt nhuộm có thể tối ưu hóa quá trình sản xuất, giảm thiểu tác động của khí thải lên môi trường và đáp ứng các quy định về môi trường một cách hiệu quả.

quan trắc tự động khí thải

III. CHỈ TIÊU QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NGÀNH DỆT NHUỘM

3.1. Chỉ tiêu quan trắc tự động nước thải

  • Độ pH (2-12)
  • Oxy hòa tan DO ( 0 -25 mg/l)
  • Tổng chất rắn lơ lửng TSS( 0 – 30.000 mg/l)
  • COD online (0 – 10.000 mg/l)
  • BOD online (0 -200 000 mg/l)
  • Độ màu Color analyzer ( 0-1 000 Pt-Co)
  • Ammonia (0 -1 000 mg/l)
  • Aminium ( 0-1 000mg/l)
  • Nitrate, Nitrite ( 0-100 mg/l)
  • Nitơ tổng TN ( 0-200 mg/l)
  • Phosphate tổng TP ( 0-50 mg/l)
  • TOC ( 0 -20 000 mg/l)
  • Coli, Coliform
  • Độ đục (0 -100 NTU)
  • Clo dư, Clo TỔng Free Chlorine ( 0-5 mg/l)
  • Độ dẫn điện Conductivity (0-200 µS/cm)
  • Độ mặn Salinity (2-92 ppt)
  • Tổng chất rắn hòa tan TDS ( 0-9999 mg/l)
  • Độ cứng Hardness (0 – 1 000 mg/l)
  • Độ kiềm Alkalinity (0-500 mg/l)
  • Mangan ( 0.005-15mg/l)
  • Sắt Fe ( 0.005-5 mg/l)
  • Nhôm Al (0.005-2 mg/l)
  • Dầu trong nước Oil-In-Water
  • Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
  • Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow

3.2. Chỉ tiêu quan trắc tự động khí thải

  • Lưu lượng
  • Bụi
  • Nhiệt độ
  • Áp suất
  • SO2
  • NOx (NO, NO2)
  • CO
  • O2

IV. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG NGÀNH DỆT NHUỘM

BKCEMS là đơn vị tiên phong trong lắp đặt quan trắc tự động tại Việt Nam. Với hơn 5 năm kinh nghiệm thực hiện quan trắc tự động (nước thải, khí thải, nước ngầm) cho hơn 100+ doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng tôi hiểu rõ đặc tính khí thải, nước thải của từng loại ngành nghề. Ngoài việc hiểu rõ từng công nghệ, thiết bị, với lợi thế được đào tạo bài bản từ những chuyên gia hàng đầu trên thế giới, giải pháp quan trắc tự động mà BKCEMS mang lại chắc chắn là phù hợp và đem lại hiệu quả nhất, đồng thời, chi phí dành cho bảo trì, bảo dưỡng các năm sau sẽ là thấp nhất. Sự hài lòng của khách hàng dành cho chúng tôi được phán ảnh qua sự tin tưởng của khách hàng ở những năm kế tiếp. 

4.1. Hệ thống quan trắc tự động nước thải

quan trắc tự động nước thải

4.1. Hệ thống quan trắc tự động khí thải

quan trắc tự động khí thải

V. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG DO BKCEMS CUNG CẤP

  • Công ty TNHH Giấy An Hòa
  • Công ty Xi măng Cao Ngạn
  • Công ty Giấy và Gỗ Bình Trung
  • Công ty Nhựa Nam Anh Phát
  • Công ty Thiên Hương Food
  • Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk 333
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Dự án và Môi trường Bền Vững
  • Công ty Cổ phần Môi trường Thanh Thủy
  • Công ty TNHH Yoo Young Vina
  • Công ty TNHH Dong Myung Construction
  • Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang
  • Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt – Trung
  • Công ty TNHH Vina Cell Technology
  • Nhà máy Xi măng Lam Thạch II
  • Công ty TNHH Hợp kim nhôm Anglo Asia VN

VI. ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG CỦA BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt, tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc tự động chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc tự động từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:

  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý
  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng

🌱 Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp bền vững và đáng tin cậy trong việc quản lý môi trường, đặc biệt là quan trắc t ự động. Hệ thống quan trắc tự động, liên tục của BKCEMS sẽ giúp bạn đóng góp vào việc duy trì nguồn nước và hỗ trợ trong việc xây dựng một tương lai bền vững cho hành tinh chúng ta.

Những hậu quả nguy hiểm cho trẻ em do ngộ độc thuốc và hóa chất

Con đường ngộ độc

Theo BSCKI Phạm Văn Tuấn, Khoa Cấp cứu và Chống độc (Bệnh viện Nhi Trung ương), các nguyên nhân chính gây ngộ độc thuốc và hóa chất tại nhà ở trẻ có thể kể đến như:

Người lớn bất cẩn không để thuốc và hóa chất ở nơi an toàn khiến trẻ ăn, uống nhầm: Đây là nguyên cớ hàng đầu gây ra tình trạng ngộ độc. Việc bác mẹ bất cẩn, chủ quan đựng các dung dịch cọ rửa, thuốc chuột, cồn, xăng dầu,… vào các vỏ chai nước suối, nước ngọt, các chai lọ với màu sắc bắt mắt, hay để thuốc (giảm đau, an thần,…) ở những nơi dễ thấy, trong tầm tay với của trẻ (bàn ăn, bàn trang điểm, bàn làm việc,…) chính là mối nguy hiểm tiềm tàng về ngộ độc thuốc, hóa chất cho trẻ. Bệnh nhân ngộ độc gặp ở trẻ từ 1-5 tuổi, đây là nhóm tuổi thích tò mò, khám phá nhưng lại chưa phân biệt được các loại hóa chất độc hại.


Ảnh minh hoạ.

Do người lớn thiếu kiến thức trong việc dùng thuốc cho trẻ: Khi thấy con ốm, sốt, nhiều ba má có nếp tự mua thuốc điều trị theo kinh nghiệm của bản thân hoặc nghe theo lời mách bảo của người xung quanh, tự dùng các loại thuốc ta không rõ cỗi nguồn. Nhiều trường hợp còn tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc, sử dụng lại đơn thuốc cũ, lấy thuốc của trẻ này cho trẻ khác dùng, thậm chí còn lấy thuốc của người lớn rồi tự phân liều cho trẻ uống,… Những điều này đều dẫn đến nguy cơ khiến trẻ ngộ độc thuốc.

Ngộ độc có chủ đích do trẻ có ý định tự vẫn: Thường xảy ra ở tuổi tiền dậy thì (trên 10 tuổi), khi tâm sinh lý của trẻ bắt đầu có sự thay đổi, áp lực về học tập, xung đột với cha mẹ, thầy cô, bạn bè, những người xung quanh có thể khiến trẻ cảm thấy bị tổn thương nhưng không được phân bua, san sớt để có định hướng đúng đắn, khiến trẻ có những nghĩ suy tiêu cực.

Thông thường trẻ bị ngộ độc qua 3 con đường: Qua da và niêm mạc do tiếp xúc trực tiếp với hóa chất; qua đường tiêu hóa do uống và qua đường hô hấp do hít phải chất độc. Với mỗi con đường nhiễm độc, trẻ sẽ có những trình bày như sau:

biểu đạt ngoài da: trên da xuất hiện nhiều nốt sưng đỏ và nốt phỏng.

trình diễn.# về tiêu hóa: nôn, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, quấy khóc.

biểu lộ về hô hấp: ho, kích thích, khò khè, khó thở.

mô tả toàn thân khi trẻ bị nhiễm độc nặng: thở nhanh hoặc thở chậm hơn thường nhật, tím tái, co giật, li bì, hôn mê.

chỉ dẫn xử trí đúng cách

Theo BS. Phạm Văn Tuấn, ngay khi phát hiện/ngờ trẻ uống nhầm thuốc hoặc hóa chất độc hại, bố mẹ và người trông trẻ cần chóng vánh tách trẻ ra khỏi các chất có nguy cơ gây ngộ độc. Gọi cấp cứu 115 hoặc mau chóng đưa trẻ tới ngay cơ sở y tế gần nhất.

Khi đi bố mẹ nhớ cầm theo thuốc hoặc hóa chất ngờ gây ngộ độc cho trẻ, điều này sẽ giúp cho bác sĩ gợi ý được nguyên do và có phương án giải độc ăn nhập.

Trong khi đợi đưa trẻ đến cơ sở y tế, ba má nên sơ cứu ban đầu cho trẻ bằng cách:

Nếu bị nhiễm độc qua da và niêm mạc: Tháo bỏ ngay xống áo bị dính hóa chất, đồng thời rửa vùng cơ thể xúc tiếp với hóa chất của trẻ liên tục dưới vòi nước sạch. Trường hợp hóa chất vào mắt, cần rửa mắt bằng cách ngụp mặt vào chậu nước và chớp mắt liên tiếp, nhỏ nước muối sinh lý cho trẻ.

Nếu bị nhiễm độc qua đường tiêu hóa:

– Kê cao đầu hoặc giữ trẻ ở phong độ ngồi nếu trẻ còn tỉnh táo, trường hợp trẻ bị ngất thì cho nằm nghiêng bên trái. Điều này sẽ giúp trẻ đỡ bị sặc, đồng thời khi trẻ nôn ói nhiều, các chất trong bao tử sẽ không trào lên thực quản, rồi vào khí phế quản, vào phổi gây hiểm nguy cho trẻ.

– Nếu thấy trẻ tỉnh táo, chưa bị nôn trớ, còn phản ứng tốt, bác mẹ dùng ngón tay của mình (tốt nhất nên quấn thêm miếng gạc mềm, sạch) kích thích vào vùng sàn họng trẻ (chỗ lưỡi gà), giúp trẻ có thể nôn để loại bớt chất độc hại ra ngoài thân thể. để ý động tác kích thích gây nôn cần nhẹ nhàng, tránh gây thương tổn vùng họng của trẻ.

– Cho trẻ uống dung dịch Oresol theo nhu cầu để đảm bảo thăng bằng nước và điện giải.


Ảnh minh hoạ.

Đặc biệt, bác sĩ lưu ý, ba má tuyệt đối không gây nôn cho trẻ trong trường hợp trẻ hôn mê, li bì, co giật hoặc nghi uống phải các hóa chất có thuộc tính ăn mòn như axit, bazơ, xăng dầu,…

Nếu bị nhiễm độc qua đường hô hấp: nhanh chóng đưa trẻ ra khỏi khu vực có hóa chất gây độc, xịt mũi, họng cho trẻ bằng nước muối sinh lý, sau đó cho trẻ súc miệng nhiều lần.

Một số nguyên tắc giúp trẻ tránh nguy cơ ngộ độc thuốc, hóa chất

– Để thuốc, hóa chất độc hại tránh xa tầm tay của trẻ, tốt nhất nên cất ở những nơi kín đáo, trẻ ít có cơ hội tiếp xúc. Nếu cẩn thận hơn, có thể để trong hộp có khóa để trẻ không mở lấy ra được.

– Không đựng hóa chất trong vỏ chai đựng nước uống, các chai lọ có màu sắc bắt mắt cuốn sự để ý của trẻ, tránh lầm lẫn.

– Không để chung thuốc uống với thuốc khử khuẩn hay các loại chai lọ hóa chất khác.

– Không tự tiện mua thuốc hay cho con uống các loại thuốc không rõ nguồn cội, xuất xứ. Phải dùng thuốc theo đúng đơn và đúng liều lượng của thầy thuốc cho mỗi lần khám.

– Thuốc nên được bảo quản trong lọ kín, có nhãn ghi tên thuốc, hạn dùng rõ ràng. Định kỳ làm vệ sinh tủ thuốc gia đình, vứt bỏ thuốc quá hạn dùng, thuốc bị hỏng.

– Các bé ở độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo cần có người lớn hoặc các anh chị lớn theo dõi và coi sóc khi vui chơi. Với những trẻ lớn hơn, cha mẹ cần dạy trẻ về những loại hóa chất độc hại và cách nhận diện, phân biệt với các loại đồ ăn có hình dạng na ná.

5 tác động quan trọng của dinh dưỡng với thai phụ

Dinh dưỡng tốt trong thai kỳ giúp người mẹ tăng cân hạp

Khi mang thai, thân người đàn bà có nhiều thay đổi, đặc biệt là sự đổi thay về khối lượng, cấu trúc cơ thể và thành phần của máu. thường ngày, trong một kỳ mang thai, bà mẹ tăng 10-12kg  bao gồm bào thai, rau thai, nước ối, máu, dịch mô, tử cung, vú. Nếu bà mẹ tăng cân ít trong thai kỳ dễ có khả năng con sinh nhẹ cân, thiếu vi chất (như thiếu sắt, thiếu máu, canxi…). trái lại, nếu mẹ tăng quá nhiều cân trong thai kỳ sẽ sinh khó, nguy cơ bị tiểu đường thai kỳ.

Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ góp phần hạn chế tai biến sản khoa

Dinh dưỡng hợp lý trong thời kỳ mang thai giúp bà mẹ khỏe mạnh, thai phát triển tốt là một nguyên tố quan yếu để bà mẹ vượt qua cuộc đẻ một cách tiện lợi.

Chế độ dinh dưỡng thiếu hợp lý (quá thiếu hoặc quá thừa) ở mẹ trong tuổi mang thai không những gây hậu quả thiếu các chất dinh dưỡng cho mẹ và phát triển thai mà  còn là điều kiện thuận tiện cho nhiễm độc thai nghén, làm tăng nguy cơ sẩy thai, thai lưu, khó sinh, sinh non/ nhẹ cân và một số tai biến khác.


Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ góp phần hạn chế tai biến sản khoa.

Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ tăng khả năng tạo sữa sau khi sinh

Một chế độ ăn đa dạng, cân đối sẽ giúp người phụ nữ mang thai tăng cân đủ (10-12kg) và dự trữ chất dinh dưỡng tạo sữa sau sinh. Thiếu dinh dưỡng trong thai kỳ, mẹ sẽ có khả năng ít sữa, không đáp ứng đủ nhu cầu sữa của bé cũng như không đảm bảo chất lượng sữa cho sự phát triển toàn diện của bé.

Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ giảm nguy cơ mắc một số bệnh cho mẹ

Dinh dưỡng đủ sẽ giảm nguy cơ thiếu folate (vitamin B9), một thành phần tham gia vào quá trình tạo máu. Thiếu folate thường gây bệnh thiếu máu hồng huyết cầu khổng lồ, tạo nguy cơ sẩy thai cao, sinh non, sinh con nhẹ cân.

Dinh dưỡng không đầy đủ trong thai kỳ sẽ làm suy giảm miễn nhiễm của cả mẹ và thai nhi. Thiếu vi chất dinh dưỡng, đặc biệt là thiếu kẽm sẽ làm ảnh hưởng xấu tới sự phát triển và chức năng của hồ hết các tế bào miễn dịch, tế bào T, tế bào B và đại thực bào làm giảm sinh sản globulin miễn dịch, IgA, IgM, IgG…

Chế độ ăn uống nghèo dinh dưỡng hoặc không cân đối trong thời kỳ nang thai có thể dẫn đến một số bệnh lý như thiếu máu do thiếu sắt, thiếu kẽm, tiểu đường thai kỳ, tăng huyết áp thai kỳ.

Dinh dưỡng hợp lý trong thai kỳ giảm một số vấn đề thường gặp khi mang thai

Khi mang thai, đàn bà có thể bị chán ăn một hoặc nhiều món ăn, buồn nôn, nôn, ợ nóng, táo bón… thường do một số duyên cớ can hệ đến dinh dưỡng như:

Buồn nôn, nôn liền tù tù liên can tới thiếu vitamin B6;

Rối loạn tiêu hóa, ỉa chảy do ăn phải thức ăn khó tiêu hoặc không an toàn;

Táo bón liên can tới chế độ ăn uống thiếu chất xơ, uống ít nước, số lượng thực phẩm tiêu thụ không đủ và cả do giảm nhu động ruột khi mang thai;

Phù có thể do chèn ép hoặc cũng có thể do thiếu dinh dưỡng;

Chuột rút do thiếu vitamin D và canxi;

Cung cấp đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, vi chất sẽ giảm các miêu tả trên cho thai phụ.