Rất nhiều mẹ đã biết đến việc cây dâu có thể làm mất sữa mẹ. nên, có thể sử dụng để cai sữa bằng lá dâu cho bé hiệu quả bằng cách mẹ uống nước lá dâu hoặc chạm vào cành dâu hay đeo vòng dâu.
Sự thật là gì, việc cai sữa bằng lá dâu cho bé có thật sự đúng, tìm hiểu chi tiết về điều này!
1. Cai sữa bằng lá dâu cho bé được không?
thực tiễn cho biết, việc cây dâu có làm mất sữa mẹ hay không còn rất mơ hồ. bản chất, vẫn chưa có nghiên cứu khoa học nào cụ thể về việc cây dâu làm mất sữa mẹ.
Theo Đông y được biết, lá dâu rượu có vị đắng ngọt và có tính hàn, thành thử lá dâu được dùng nhiều trong các bài thuốc với tác dụng chữa ho, chữa chóng mặt hoặc đau đầu hay đau mắt, cảm sốt.
ngoại giả, cây dâu còn có tác dụng giúp dưỡng tân dịch, có tác dụng làm mượt tóc và lợi cho ngũ tạng của con người.
chẳng những thế, cành dâu có vị đắng, tính bình còn có tác dụng lợi tiểu, chữa phù chân hay đái tháo đường, cao áp huyết và giúp thông kinh lạc.
Theo nhiều quan niệm cho rằng, mủ trong thân cây chính là yếu tố gây mất sữa ở cây dâu. thành ra, có nhiều nhận định cho rằng mẹ có thể cai sữa bằng lá dâu cho bé hiệu quả.
Đối với quả dâu, quả dâu có vị chua ngọt, có tính bình và có tác dụng giúp bổ can thận, đem lại hiệu quả có lợi cho ngũ tạng, xương khớp và giúp giải độc rượu, chữa táo bón hoặc mất ngủ tốt.
thành ra, cây dâu được biết đến là một loại cây đem lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ. Tuy nhiên, vì đặc tính là tính hàn nên nếu ăn hoặc uống lá dâu và quả dâu sẽ không tốt cho những mẹ đang cho con bú.
rưa rứa như các loại cây không tốt cho sữa mẹ khác như cải bắp, cây dâu cũng làm mất sữa mẹ. vì thế mẹ nên kiêng ăn cây dâu rượu để không bị mất sữa khi vẫn đang cho con bú.
Tuy nhiên, khả năng làm mất sữa của dâu đối với các mẹ không thật sự rõ ràng, có thể khả năng làm mất sữa của cây dâu còn phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người. Nhưng để có lượng sữa dồi dào thì mẹ không nên sử dụng cây thanh mai.
Đọc thêm: http://amthucpho.net/tac-dung-cua-rong-bien-kho-voi-suc-khoe/
2. Phụ nữ sau sinh nên làm gì để có lượng sữa dồi dào, ổn định cho con?
Mẹ muốn có lượng sữa dồi dào cho con thì cần tránh xa các thực phẩm gây mất sữa hoặc ít sữa và Phụ nữ sau sinh cần:
– Uống nhiều nước mỗi ngày, việc uống nhiều nước có tác dụng giúp mẹ sau sinh khỏe mạnh, cung cấp đầy đủ lượng sữa cần thiết cho con bú.
Mẹ muốn nhiều sữa cần giữ ý thức thoải mái, vui vẻ – Ảnh Internet
– Mẹ sau sinh cần giữ tinh thần vui vẻ, lạc quan. Tránh để tình trạng bao tay hoặc stress vì đây là căn nguyên khiến cho các mẹ càng ngày càng ít sữa.
– Nên cho bé bú đúng cách và thường xuyên vắt sữa mẹ.
3. Cai sữa cho bé bằng cách nào?
Ngoài việc sử dụng các mẹo dân gian để thực hành cai sữa cho bé, mẹ có thể thực hành một số cách giúp bé cai sữa, đặc biệt giúp bé nhanh chóng thích nghi với việc tụ hội ăn các loại thức ăn đa dạng ngoài sữa mẹ.
Mẹ nên thực hành cai sữa cho bé bằng cách:
– Chỉ đáp ứng cho bé bú khi bé muốn.
– Dần dần thay thế sữa mẹ bằng các loại thực phẩm dinh dưỡng hạp cho bé.
– Mẹ nên nắm rõ các thói quen sinh hoạt của bé để quá trình cai sữa cho bé diễn ra thuận lợi hơn.
Cho bé ăn các bữa ăn dặm để bé cai sữa hiệu quả – Ảnh Internet
– Đánh lạc hướng cho bé bằng những hoạt động khác thay việc bú sữa mẹ.
– Thương bé mẹ vẫn nên trì hoãn việc cho bé bú lại.
– Có thể cho bố tham gia vào việc cai sữa cho bé.
– Mẹ không nên ngồi bên cạnh bé đủ lâu khiến bé có thời gian đòi bú sữa mẹ.
– Tập thay đổi nếp cho bé.
– Giảm dần việc cho bé bú.
– Nói với bé cho bé biết rằng mẹ không tạo sữa nữa.
– thực hành cai sữa cho bé hiệu quả, mẹ cần lên kế hoạch và thảo luận cũng như luận bàn với chồng về điều này.
Đọc thêm: http://beoingungon.com/muon-be-tang-chieu-cao-thi-nen-dung-5-loai-sua-sau-day/
Tag: sức khỏe
Những lưu ý khi dùng thuốc xịt viêm mũi dị ứng cho trẻ
1. Dấu hiệu thường gặp ở trẻ viêm mũi dị ứng
Viêm mũi dị ứng là bệnh thường gặp ở trẻ. Nếu không được điều trị đúng cách, dứt điểm có thể gây nhiều biến chứng.
Viêm mũi dị ứng do phản ứng của cơ thể khi gặp các tác nhân gây dị ứng như: Bụi, phấn hoa, lông vật nuôi (chó mèo), thời tiết… Trẻ viêm mũi dị ứng thường bị ngứa mũi, hắt xì hơi hoặc nghẹt mũi , khó ngủ ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt.
bình thường, viêm mũi dị ứng rất hay đi kèm với các bệnh khác như suyễn, chàm hoặc mày đay, gây ảnh hưởng đến 30% trẻ nít.
Các triệu chứng thường gặp:
– hắt hơi thẳng, thậm chí rất dữ dội nếu tiếp xúc dị nguyên.
– Sổ mũi, nước mũi trong.
– Nghẹt mũi.
– Ngứa mũi, kèm theo ngứa tai, họng và vòm miệng.
– Mắt đỏ, ngứa, sưng và trực tính chảy nước mắt.
– Trẻ thường có đau đầu.
– Trẻ có thể ngủ kém, dẫn đến dễ mệt mỏi, buồn ngủ vào ban ngày.
Đọc thêm:
http://embetapnoi.com/muon-be-tang-chieu-cao-thi-nen-dung-5-loai-sua-sau-day/
Trẻ mắc viêm mũi dị ứng thường bị ngứa mũi, hắt xì hơi hoặc nghẹt mũi, khó ngủ ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt.
2. Tác dụng của thuốc xịt chứa corticoid trị viêm mũi dị ứng
Các thuốc xịt chứa corticoid giúp trị viêm mũi dị ứng hiệu quả là do:
– Thuốc corticoid giảm dòng tế bào viêm, ức chế phóng thích các cytokine, do đó giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.
– Thuốc xịt mũi chứa corticoid giúp giảm nhanh chóng tình trạng viêm của niêm mạc mũi và cải thiện bệnh lý niêm mạc chuẩn y cơ chế kháng viêm. Do đó, thuốc được khuyến cáo là tuyển lựa đầu tay trong điều trị viêm mũi dị ứng cho cả người lớn và trẻ mỏ (tùy từng loại thuốc, thường là trẻ trên 2 tuổi).
Nhiều nghiên cứu cho thấy corticoid dạng xịt hiệu quả hơn các thuốc kháng histamine khi có triệu chứng viêm mũi dị ứng. Ngoài ra, dùng corticoid dạng xịt có hiệu quả tốt, ít tác dụng phụ hơn dạng uống.
Đọc thêm:
http://tapchimevacon.com/tac-dung-cua-rong-bien-kho-voi-suc-khoe/
Thuốc xịt chứa corticodi được khuyến cáo là lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm mũi dị ứng cho cả người lớn và con nít
3. Một số lưu ý khi dùng thuốc corticoid dạng xịt
Thuốc xịt chứa corticoid có 2 đời:
– thế hệ 1: Beclomethasone, flunisolide, triamcinolone, và budesonide.
– thế hệ 2: Fluticasone propionate, fluticasone furoate và mometasone furoate.
Thuốc xịt chứa corticoid cốt yếu có tác dụng tại chỗ . Tuy nhiên, nếu dùng không đúng chỉ định, dùng kéo dài, liều cao… sẽ gây ra một số các tác dụng phụ :
– Tác dụng phụ tại chỗ: Kích ứng niêm mạc mũi, chảy máu cam hay có vết máu trong chất tiết của mũi, làm khô và teo niêm mạc mũi, loét vách mũi.
– Tác dụng phụ toàn thân: Loãng xương, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, suy thượng thận, tăng áp huyết, hội chứng Cushing…, thậm chí có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển của trẻ.
Với các thuốc đời mới như fluticasone, budesonide, mometasone, các nghiên cứu cho thấy an toàn, chưa thấy có ảnh hưởng đến phát triển xương và hoạt động của tuyến thượng thận nên có thể yên tâm dùng cho con nít. Tuy vậy, thuốc xịt có chứa dexamethasone là corticoid mạnh, cũ, có thể có tác dụng phụ toàn thân nếu dùng kéo dài cần vô cùng cẩn thận.
4. Sử dụng thuốc corticoid dạng xịt thế nào cho an toàn?
Hiệu quả của thuốc xịt chứa corticoid có thể có sau 30 phút. tuy thế cần vài giờ đến vài ngày để có hiệu quả tốt và hiệu quả cao nhất sau khi điều trị 2-4 tuần. Chính vì điều này, nhiều người chưa kiên nhẫn chờ thuốc phát huy tác dụng đã vội bỏ thuốc quá sớm vì cho rằng mình không đáp ứng, mất đi thuốc hiệu quả nhất điều trị bệnh viêm mũi dị ứng.
Ngoài ra, để tránh gặp tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc xịt chứa corticoid cho trẻ cần lưu ý:
– Không tự ý mua và Sử dụng thuốc nhỏ/xịt mũi mà không có chỉ định của bác sĩ.
– Cần tuân đúng chỉ định và chỉ dẫn dùng thuốc về thời kì, liều dùng…
– Không được tự ý tăng/giảm/ngừng dùng thuốc khi chưa có quan điểm của thầy thuốc.
– Khi có dấu hiệu bất thường cần báo ngay cho thầy thuốc để kịp thời xử trí, tránh biến chứng hiểm nguy.
Đọc thêm:
http://suckhoetotonline.com/nhung-mon-thom-ngon-lam-bang-lo-nuong/
Trẻ em mắc các loại bệnh sau đây thì không nên đi bơi
Thể trạng của trẻ đóng vai trò quan yếu khi bơi lội. Trẻ đủ sức khỏe thì bơi lội mới mang lại nhiều lợi ích tới thể chất và ý thức. Ngược lại, nếu không đủ sức khỏe thì hoạt động bơi lội có thể khiến tình trạng của trẻ thêm trầm trọng hơn.
1. Các tình trạng sức khỏe không nên cho trẻ đi bơi
Nếu như trẻ đang gặp phải các tình trạng sức khỏe dưới đây, bác mẹ không nên cho trẻ đi bơi mà nên chờ tới khi trẻ khỏi hẳn để tránh nguy cơ tăng nặng triệu chứng (thậm chí là biến chứng) bệnh:
– Trẻ đang mắc các bệnh lây
Trẻ đang mắc các bệnh lây tuyệt đối không nên đi bơi vì có thể truyền nhiễm bệnh xuống hồ nước, tăng nguy cơ nhiễm bệnh cho người bơi xung quanh. Các bệnh lây là bệnh do các tác nhân như vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng gây ra. Bệnh lây truyền phổ biến ở trẻ bao gồm: cúm, thủ túc miệng, sởi, thủy đậu, viêm kết mạc (đau mắt đỏ), viêm phổi do virus/vi khuẩn, ỉa chảy, mửa, ho gà, quai bị, bạch hầu,…
Ngoài ra, các bệnh này có thể gây ho, ốm sốt, khó thở, ngứa ngáy,… các triệu chứng này nếu tiếp xúc với nước hồ bơi lạnh hay không được làm sạch có thể khiến bệnh trạng của trẻ nặng thêm và dễ xuất hiện biến chứng.
Không nên cho trẻ đi bơi khi trẻ đang ốm sốt, mắc các bệnh lây nhiễm (Ảnh: Internet)
– Trẻ đang bị viêm tai giữa
Trẻ đang bị viêm tai giữa đặc trưng với các triệu chứng nhưng đau nhức tai, giảm thính lực, phản ứng chậm với âm thanh và chảy dịch (mủ ở giai đoạn nặng) cũng không nên đi bơi.
Một phần là do tai giữa của trẻ đang bị thương tổn, nếu gặp áp suất mất thăng bằng giữa trong và ngoài tai (áp suất nước) sẽ tạo ra chấn thương âm cho tai khiến triệu chứng nặng hơn. Hơn nữa, nước bể bơi chứa clo cùng các vi sinh vật khác như vi khuẩn, vi nấm có thể đi vào trong tai và tăng viêm nhiễm.
– Trẻ đang mắc các bệnh đường hô hấp mãn tính
Trẻ đang mắc các bệnh đường hô hấp mãn tính như viêm mũi dị ứng, viêm mũi xuất tiết, viêm xoang mạn thì việc bơi lội với nước bể bơi chứa clo mạnh và nước lã có thể gây tăng nặng tình trạng hô hấp. Đặc biệt nếu trẻ bị dị ứng với các tạp chất trong nước bể.
Còn với trẻ bị các tình trạng hô hấp cấp tính thì tùy trường hợp, khi đợt cấp kết thúc và trẻ cảm thấy khỏe mạnh, hãy thảo luận với bác sĩ để xem trẻ có đủ điều kiện bơi lội chưa và nên thực hành các biện pháp bảo vệ nào với trẻ.
Đọc thêm:
http://monngoncuoituan.net/cac-loai-ca-bien-pho-bien-tot-cho-suc-khoe/
Trẻ mắc bệnh hô hấp mãn tính không nên bơi lội do dễ tăng tình trạng bệnh (Ảnh: Internet)
2. Các tình trạng sức khỏe nên thận trọng khi cho trẻ đi bơi
Với các tình trạng sức khỏe này cha mẹ có thể cân nhắc giữa rủi ro và lợi. của bơi lội đối với chất lượng cuộc sống của trẻ để xem có nên cho trẻ tham gia bơi lội hay không. Chú ý chọn bể bơi có chất lượng nước tốt, nồng độ clo hạp và quan yếu là giới hạn thời gian bơi cho trẻ để không ảnh hưởng tới các triệu chứng bệnh hiện có. Nếu băn khoăn, bố mẹ nên tham khảo ý kiến thầy thuốc điều trị để nhận được lời khuyên hạp.
– Trẻ bị hen suyễn
Có nhiều tranh cãi giữa việc cho trẻ bị hen hay còn gọi là hen phế quản đi bơi hay không. thực tại thì việc bơi lội ở mức độ thích hợp có thể giúp trẻ cải thiện sức mạnh thể chất và chất lượng cuộc sống nhưng việc bơi lội không có tác dụng trong việc ngừa hoặc chữa bệnh hen suyễn ở trẻ.
Khi trẻ bị suyễn, đặc trưng là tiếng thở khò khè phát ra khi không khí đi qua đường hô hấp bị thu khẹp trong khi trẻ hít thở. Bơi lội khi bị bệnh có thể khiến hô hấp gặp khó khăn và nước clo ở bể bơi được coi là một nguồn hiểm nguy đối với người bị hen bởi nguy cơ kích ứng cao gây hiểm tới sức khỏe, thậm chí là tính mạng nếu không mang theo các thuốc hít hay sơ cứu đúng cách.
Đọc thêm:
http://amthucmelam.net/eat-clean-la-gi-huong-dan-nguyen-tac-thuc-hien-eat-clean/
Có nhiều bàn cãi giữa việc cho trẻ bị suyễn hay còn gọi là hen phế quản đi bơi hay không (Ảnh: Internet)
bởi vậy ba má nếu cho trẻ bị hen đi bơi thì nên cho trẻ bơi khi thể trạng khỏe mạnh, tránh các đợt bùng phát hen cấp; ưu tiên chọn lựa các bể bơi không khử clo, bể nước mặn hay bể trong nhà để giảm nguy cơ tiếp xúc với các dị nguyên gây kích thích đường thở của trẻ. song song nên hỏi bác sĩ về thời gian bơi hạp với thể chất con bạn, tránh việc bơi gắng sức cũng có thể làm tăng nguy cơ phát khởi cơn hen.
Nếu cơn hen suyễn phát khởi khi trẻ đang bơi, cần chóng vánh cho trẻ ra khỏi bể, dùng ống hít cấp cứu và cho trẻ ngơi nghỉ tại chỗ sau đó liên quan với bác sĩ để được hỗ trợ.
– Trẻ bị viêm da dị ứng, bệnh chàm
Ngoại trừ thời kì bùng phát thì bơi lội không phải là hoạt động bị hạn chế với người bị viêm da dị ứng hay bệnh chàm. dù rằng khi mới bắt đầu bơi lại, làn da của trẻ có thể sẽ có cảm giác hơi châm chích nhưng việc trông nom da cho trẻ bằng kem làm mềm da và các kem đặc thù cho tình trạng da khác sau 3 phút kể từ khi tắm xong sẽ giúp trẻ có thể cải thiện tình trạng và hoàn toàn tận hưởng thời kì bơi lội.
Lưu ý rằng sau khi bơi nên tắm rửa cho trẻ sạch sẽ và thấm khô da trẻ bằng khăn bông mềm thay vì chà xát mạnh có thể khiến da trẻ bị thương tổn trở lại.
Nhìn chung, khi trẻ đang gặp bất kì một tình trạng sức khỏe nào thì bác mẹ đều nên cẩn trọng khi cho trẻ bơi lội, đặc biệt là với trẻ nhỏ, trẻ mới biết đi.
bàn thảo với bác sĩ về thể trạng của bé để nhận được lời khuyên phù hợp xem trẻ có bơi lội được không và nếu có thì thời kì bơi tối đa nên là bao nhiêu để đảm bảo an toàn cũng như có những lưu ý gì về trông nom sức khỏe của trẻ sau khi bơi (đối với trẻ có các tình trạng bệnh về da sẵn có),… Bởi khác với người trưởng thành, hệ miễn dịch của trẻ nhỏ yếu ớt nên dễ bị lây nhiễm cũng như kích thích bởi các tác nhân sẵn có trong hồ bơi như vi khuẩn, nấm, virus, nồng độ nước clo đậm đặc,…
Đọc thêm:
http://amthucpho.net/cach-bao-ve-da-tot-hon-voi-vitamin-c-va-kem-chong-nang/
Tại sao trẻ thường xuyên bị ốm vặt? Cách khắc phục tình trạng ốm vặt
Nhận biết được duyên do khiến trẻ ốm vặt liên tục sẽ giúp phụ huynh có các biện pháp điều chỉnh và can thiệp hiệp nâng cao thể trạng cho trẻ. Trong trường hợp trẻ ốm liên tiếp bất thường, bác mẹ cần cho trẻ thăm khám sớm để có chỉ định chuyên môn từ thầy thuốc.
1. nguyên nhân khiến trẻ hay bị ốm vặt
Có nhiều duyên do khiến trẻ ốm vặt mãi. Dưới đây là một số lý do chính mà bố mẹ cần chú ý:
1.1. Hệ miễn nhiễm kém
Theo Healthline, trong 6 tháng đầu đời, đa phần trẻ sẽ nhận được miễn nhiễm tiêu cực qua sữa mẹ (hệ miễn dịch bị động) và 6 tháng tiếp theo lượng kháng thể này bắt đầu giảm mạnh – cũng đồng nghĩa với vấn đề tại thời điểm này hệ miễn dịch của trẻ sẽ nhạy cảm hơn với các nguyên tố gây bệnh từ bên ngoài như virus, vi khuẩn, kí sinh trùng,… cho tới khi thân thể sản xuất đầy đủ các kháng thể giúp chống lại các tác nhân này (thường là tuổi sau 3 – 4 tuổi).
Trẻ ốm vặt liên miên phổ thông nhất là các bệnh đường hô hấp (Ảnh: Internet)
Đọc thêm:
– Trẻ nhỏ cần hạn chế các thực phẩm này kẻo đề kháng suy giảm
– 3 dấu hiệu cho thấy hệ miễn nhiễm của trẻ kém
Vì thế mà bởi các duyên cớ khác nhau (chẳng hạn như trẻ sinh thiếu tháng, trẻ không có dinh dưỡng hiệp, trẻ bị bệnh nặng liên tục dùng thuốc điều trị), hệ miễn nhiễm của trẻ bị yếu hoặc phát triển chậm hơn dẫn tới dễ bị ốm vặt. Đặc biệt là nếu trẻ không được tiêm phòng đầy đủ để gia cố hàng rào miễn nhiễm. Đa phần các bệnh liên can tới hệ miễn nhiễm kém ở trẻ thường là:
– Nhóm bệnh liên tưởng tới đường hô hấp: do đường thở của trẻ ngắn, cần hít thở nhanh hơn nhiều lần/phút sẽ tạo điều kiện thâm nhập cho virus, vi khuẩn và kí sinh trùng gây bệnh. Các bệnh đường hô hấp phổ thông là viêm họng cấp tính; viêm mũi, viêm thanh quản và viêm thanh khí phế quản cấp, viêm phổi, viêm VA, viêm xoang cấp, cúm A, Adenovirus, cúm mùa, RSV, viêm họng liên cầu,…
– Nhóm bệnh liên quan tới đường tiêu hóa: do hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện mặt cấu trúc dễ dàng bị vi sinh vật gây bệnh bao gồm tiêu chảy, kiết lỵ,…
1.2. Hệ tiêu hóa kém
Hệ tiêu hóa chứa tới 70% tế bào miễn dịch nên nếu trẻ có hệ tiêu hóa kém sẽ ảnh hưởng tới sức đề kháng tổng thể bao gồm khỏe mạnh về tinh thần và thể chất, đồng thời giảm nguy cơ ốm đau và bệnh tật. ngoại giả, hệ tiêu hóa kém khiến trẻ khó thu nạp dinh dưỡng từ sữa mẹ và thực phẩm dẫn tới thiếu hụt dinh dưỡng và dễ mắc bệnh hơn.
Xem thêm:
http://huongviamthuc.net/cac-loai-ca-bien-pho-bien-tot-cho-suc-khoe/
Hệ tiêu hóa chứa tới 70% tế bào miễn dịch nên nếu trẻ có hệ tiêu hóa kém sẽ ảnh hưởng tới sức đề kháng tổng thể (Ảnh: Internet)
Dấu hiệu của trẻ có một hệ tiêu hóa kém bao gồm rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, phân sống, khó tiêu, đau bụng, kém thấp thụ dinh dưỡng, bộc trực bị ốm vặt, giấc ngủ kém, tâm trạng bất thường, kém linh hoạt, mỏi mệt,… Nhìn chung hết thảy đều là những tác động bất lợi đối với trẻ nhỏ.
Có nhiều nguyên nhân có thể khiến hệ tiêu hóa của trẻ bị suy yếu, bao gồm:
– Ăn uống không hợp vệ sinh gây tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, đau bụng, rối loạn tiêu hóa,…
– Ăn uống không đúng giờ, ăn các thực phẩm kỵ nhau, kén ăn thiếu đa dạng thực phẩm,…
Rất nhiều nghiên cứu đã được thực hành về việc liệu sự thiếu hụt dinh dưỡng có làm tăng tần suất bệnh tật hay không. Trong trường hợp suy dinh dưỡng nặng, trẻ thường bị suy giảm miễn dịch nặng. Đối với một đứa trẻ được tiếp cận với thực phẩm và chế độ ăn uống đa dạng nguy cơ này ít xảy ra hơn nhiều.
Theo Mayoclinic thì lượng vitamin D trẻ nhận được ít cũng liên hệ tới việc tăng tần suất nhiễm trùng đường hô hấp.
– Trẻ ăn dặm quá sớm (tuổi khuyến cáo là trẻ trên 6 tháng tuổi)
– Trẻ đang điều trị bệnh có chỉ định các loại thuốc có tác dụng phụ phát xuất tiêu hóa.
1.3. Kém hoạt động thể chất
Các hoạt động thể chất đóng vai trò quan yếu trong việc nâng cao sức khỏe của trẻ để chống trọi với các tác nhân gây bệnh từ môi trường. Theo Healthline, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng tập thể dục không chỉ giúp các tế bào miễn nhiễm chuyển di khắp thân trong quá trình tập mà còn thúc đẩy sự hiện diện lâu dài của các tế bào này trong tối đa 3 tiếng sau khi tập. Điều này giúp cung cấp thêm thời gian cho tế bào nhận diện những “kẻ lạ” trong mai sau.
ngoại giả, ở trẻ con, thiếu vận động còn liên quan tới các bệnh lý như béo phì, tiểu đường, trầm cảm,..
2. Khi nào cần tham mưu bác sĩ?
Nhìn chung mọi bệnh lý ở trẻ trước khi điều trị đều cần tham mưu thầy thuốc, nhưng bố mẹ cần đặc biệt để ý hơn khi:
– Trẻ sụt cân liên tiếp và ốm vặt luôn (dường như không có cảm giác trẻ khỏi bệnh)
– Trẻ bị nhiễm trùng do vi khuẩn (chả hạn như viêm phổi), nhiễm trùng tai nhiều hơn 6 lần/năm; xuất hiện khối áp xe nhiễm trùng hiểm tái phát đi tái phát lại
Việc trẻ ốm và tái phát liên tục các bệnh liên hệ tới nhiễm trùng do vi khuẩn cần đặc biệt để ý (Ảnh: Internet)
– Trẻ bị nhiễm trùng tại các cơ quan hiếm gặp như lá nách, gan,…
– Cần dùng kháng sinh IV (đường tiêm) lặp đi lặp lại để loại bỏ nhiễm trùng do vi khuẩn
– Sốt tái phát theo tần suất nhất mực mà không có triệu chứng kèm theo và không giảm sau 2 – 3 ngày khi sử dụng các biện pháp hạ sốt tại nhà. Đặc biệt khi trẻ ốm kèm theo đau họng và lở loét miệng.
ngoại giả bác mẹ cũng cần nhớ rằng, khi trẻ trong độ tuổi đi học, việc trẻ bị bệnh và ở nhà điều trị sau đó khỏi bệnh và đi học lại; rồi lại trở về nhà với một căn bệnh khác là điều thường gặp ở trẻ trong những năm đầu đời giúp trẻ tích lũy miễn nhiễm thiên nhiên. Tại một thời điểm có rất nhiều virus, vi khuẩn hay kí sinh trùng tồn tại, việc trẻ đã tăng cường miễn dịch cho một loại không có nghĩa là trẻ có khả năng miễn dịch với các chủng khác.
Hơn nữa, trong những năm đại dịch COVID-19 diễn ra, tình trạng nợ miễn nhiễm (hiện tượng xảy ra do không tiếp xúc với vi khuẩn và virus một cách liền tù tù) có thể là một nguyên do khiến trẻ khi hòa nhập cộng đồng trở lại dễ bị ốm hơn thường ngày.
Điều quan yếu là cho trẻ tiêm phòng đầy đủ, có chế độ dinh dưỡng khoa học, vận động thể chất luôn sẽ giúp trẻ bớt nguy cơ bệnh tật cũng như giảm thời kì hồi phục do bệnh.
Xem thêm: http://sachamthuc.net/eat-clean-la-gi-huong-dan-nguyen-tac-thuc-hien-eat-clean/
5 Loại rau xanh cung cấp nhiều canxi tốt cho sự phát triển của bé
Chế độ ăn uống là nguyên tố quan yếu trong việc phát triển chiều cao và sức khỏe của trẻ. Trong số các thực phẩm giàu canxi, rau xanh là một nguồn dồi dào chẳng thể bỏ qua. Trong bài viết này, cùng khám phá 5 loại rau xanh có hàm lượng canxi cao, giúp trẻ phát triển chiều cao vượt trội và duy trì sức khỏe tốt.
1. Những loại rau xanh chứa nhiều canxi cho bé
Cải bẹ xanh
Cải bẹ xanh
Các loại cải phần lớn chứa lượng canxi và khoáng vật phong phú. Trong đó, cải bẹ xanh là một nguồn canxi tiệt, với hàm lượng canxi lên đến 153mg/100g, ngang bằng một quả trứng.
Để khắc phục tình trạng trẻ thường không thích ăn rau xanh như cải, bạn có thể tận dụng cải bẹ xanh để chế biến thành các món bánh hoặc băm nhuyễn nhỏ để kết hợp với trứng. Bằng cách này, trẻ sẽ có sự hứng hơn khi ăn, thay vì chỉ đơn giản là xào hay luộc.
Đọc thêm:
http://embecuoi.com/7-mon-an-tu-uc-vit-thom-ngon-va-bo-duong/
Rau diếp
Rau diếp không chỉ có mùi thơm đặc biệt mà còn là nguồn cung cấp chất xơ thực vật quan trọng giúp tương trợ quá trình tiêu hóa. Với hàm lượng canxi không thấp, 100 gam rau diếp chứa 70mg canxi, nó cũng được xem là một trong những loại rau lá xanh giàu canxi.
Bên cạnh đó, rau diếp còn là nguồn cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho tâm cảnh và sức khỏe ý thức của trẻ. Rau diếp giúp giảm găng và cải thiện tâm trạng, tạo nên một trạng thái thoải mái và sảng khoái cho trẻ. Khi làm sinh tố trái cây, bạn cũng có thể thêm một ít rau diếp để gia tăng lượng rau xanh trong khẩu phần ăn hàng ngày của trẻ.
thìa là
Thì là
thìa là được dùng để nấu cùng các món canh và rau xào, mang đến hương vị đặc trưng và kích thích vị giác. Tuy nhiên, ít ai biết rằng loại rau này lại có hàm lượng canxi vô cùng cao, lên tới 600mg canxi/100g.
ngoại giả, thìa là cũng là một nguồn vitamin C và các chất chống oxy hóa dồi dào, giúp tăng cường hệ miễn nhiễm và bảo vệ trẻ khỏe mạnh khỏi các bệnh nhiễm trùng. Thêm vào đó, loại rau này chứa rất nhiều vitamin A, một chất dinh dưỡng quan trọng cho sức khỏe mắt. Việc tiêu thụ Thì là giúp giảm nguy cơ các vấn đề hệ trọng đến mắt, như khô mắt và mất nhãn lực.
Bằng cách bổ sung thìa là vào chế độ ăn của trẻ, bạn không chỉ làm tăng thêm hương vị cho các bữa ăn mà còn mang lại những lợi ích dinh dưỡng to lớn cho sức khỏe và sự phát triển của trẻ.
Cải bó xôi
Cải bó xôi là loại rau xanh giàu canxi, sắt, vitamin C và A, có nhiều lợi ích cho sức khỏe của trẻ. Cải bó xôi là một loại rau có hàm lượng canxi hết sức cao, đóng vai trò quan yếu trong việc phát triển xương chắc khỏe cho trẻ và giảm nguy cơ loãng xương khi trưởng thành.
ngoại giả, loại rau này còn chứa nhiều chất xơ, giúp nhu động ruột hoạt động tốt hơn. Cải bó xôi là một loại rau dễ dàng sử dụng trong nhiều món ăn như sinh tố hay bánh, mang lại lợi ích bổ sung canxi cho sự phát triển hàng ngày của trẻ.
Đọc thêm:
http://belamcasi.com/ra-dong-thit-bo-xay-dung-cach-giu-nguyen-vi-tuoi-ngon/
Rau lang
Rau lang rất dễ tìm mua được tại chợ với giá khôn cùng rẻ, rau ăn rất bắt vị dù được chế biến ở dạng xào hoặc luộc. Loại rau này đặc biệt giàu canxi, với mỗi 100g rau lang chứa khoảng 180mg canxi.
Ngoài việc cung cấp canxi, rau lang cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa và các chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe, đặc biệt trong việc đề phòng bệnh tim mạch. Đối với trẻ mỏ có nguy cơ thừa cân và béo phì, việc ăn rau lang sẽ giúp giảm cảm giác thèm ăn. Hơn nữa, rau lang ít calo và giàu chất xơ, rất tốt cho quá trình giảm cân.
2. Lưu ý khi dùng rau xanh tăng chiều cao cho bé
Lưu ý khi sử dụng rau xanh tăng chiều cao cho bé
Khi bổ sung rau vào chế độ ăn uống của trẻ, quan yếu nhất là giúp trẻ phát triển chiều cao thì hãy lưu ý những điều sau:
- Chọn rau tươi mới và chất lượng tốt, tránh những loại héo, nứt, mốc hoặc có vết bẩn.
- Chế biến rau sao cho giữ được lượng dinh dưỡng, bằng cách sơ chế sạch, hấp, nướng hoặc xào ngắn thời gian.
- Tránh dùng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, hãy chọn phân bón hữu cơ để bảo vệ sức khỏe của trẻ.
- Hạn chế sử dụng gia vị và muối quá nhiều trong chế biến rau, vì điều này không tốt cho sức khỏe của trẻ.
- bảo đảm bổ sung đầy đủ các loại rau củ quả hợp với tuổi và nhu cầu dinh dưỡng của trẻ. Nếu cần, hãy tham khảo quan điểm bác sĩ dinh dưỡng.
- Tránh dùng quá nhiều loại rau cùng lúc, để không ảnh hưởng đến thu nạp dinh dưỡng và tiêu hóa của trẻ.
- Nếu trẻ có dấu hiệu dị ứng hoặc phản ứng thất thường sau khi sử dụng rau, hãy ngừng dùng và tham khảo quan điểm thầy thuốc.
Rau là một nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp nhiều chất cấp thiết cho sự phát triển chiều cao của trẻ. Chúng chứa nhiều vitamin, khoáng vật và chất xơ, giúp cải thiện sức khỏe và giảm nguy cơ mắc bệnh. Hãy bảo đảm rằng rau là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống hàng ngày của trẻ.
Rau xanh không chỉ là nguồn cung cấp canxi quan trọng, mà còn chứa nhiều chất dinh dưỡng khác cấp thiết cho sự phát triển toàn diện của trẻ. Bằng cách bổ sung các loại rau xanh giàu canxi vào chế độ ăn hàng ngày, bạn đang giúp bé phát triển chiều cao và tăng cường sức khỏe một cách tự nhiên.
Đọc thêm:
http://embedihoc.com/nuoc-tuong-va-dau-hao-khac-nhau-nhu-the-nao/
Top 10 loại dầu thực vật tốt cho bé tập ăn dặm
Khi bé bắt đầu ăn dặm, việc chọn loại dầu ăn ăn nhập không chỉ giúp bé tiêu hóa tốt hơn, mà còn giúp tương trợ sự phát triển toàn diện của bé. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nên chọn loại dầu ăn nào hợp cho bé ăn dặm.
1.10 loại dầu thực vật tốt nhất cho bé ăn dặm
Dầu olive
Dầu olive chứa chất chống oxy hóa và axit béo khỏe mạnh, giúp bảo vệ tế bào khỏi các thương tổn và hỗ trợ sự phát triển của não bộ. Điều này giúp bé phát triển trí óc và khả năng học tập tốt hơn.
Dầu olive chịu nhiệt độ cao, có thể bảo quản lâu hơn so với quơ các loại dầu ăn khác nhờ có chứa một lượng chất chống oxy hóa cao, giúp ngăn ngừa phân hủy. Nó rất tốt cho quá trình tiêu hóa, giúp kết nạp dinh dưỡng 100%, cải thiện sự bàn luận chất, tốt cho hệ tim mạch và bài xuất. Nó được khuyến khích dùng cho các bé sinh non hay nhẹ cân thấp còi.
Đọc thêm:
http://embedihoc.com/7-mon-an-tu-uc-vit-thom-ngon-va-bo-duong/
Dầu hạt lanh
Dầu hạt lanh
Dầu hạt lanh được lấy từ hạt của cây lanh, là một nguồn giàu axit béo omega-3 và omega-6 cấp thiết cho sự phát triển của trẻ. Giúp tăng cường chức năng thị giác, tăng cường hệ miễn dịch, và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Dầu hạt chia
Dầu hạt chia chứa axit béo omega-3, protein, chất xơ, và các khoáng chất quan yếu như canxi và sắt. Giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và bảo vệ hệ tiêu hóa của bé.
Dầu dừa
Dầu dừa chiết xuất từ cơm dừa, có thể được nấu ở nhiệt độ cao mà vẫn đảm bảo ổn định thuộc tính của các chất. Gần 50% chất béo trong dầu dừa có nguồn gốc từ acid lauric, một hợp chất kháng khuẩn cao nên có đặc tính chống vi khuẩn, chống virus rất hiệu
Dầu dừa là một nguồn giàu chất dinh dưỡng và kháng khuẩn thiên nhiên
Dầu dừa là một nguồn giàu chất dinh dưỡng và kháng khuẩn tự nhiên, giúp tăng cường hệ miễn dịch của bé. Nó cũng chứa axit béo nhàng nhàng, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và hỗ trợ tiêu hóa.
Dầu đậu nành
Dầu đậu nành là một nguồn giàu axit béo omega-3 và omega-6, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và chức năng não bộ của bé. Nó cũng chứa isoflavon, một hợp chất có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư.
Dầu đậu nành
Dầu đậu nành chứa hơn 60% axit béo không bão hòa đa. Bạn có thể dùng dầu này trong việc chế biến các loại thực phẩm chiên, xào, trộn. Do giá cả vừa phải của dầu đậu nành nên đây là lựa chọn khá phổ thông của các bà mẹ.
Dầu gấc
Dầu gấc có màu đỏ sậm và chứa một lượng lớn các chất chống oxy hóa như beta-caroten, lycopene, và tocopherol. Những chất này giúp bảo vệ thân khỏi sự oxy hóa, ngăn ngừa các bệnh tật và tăng cường hệ miễn nhiễm.
ngoại giả, dầu gấc cũng chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng như vitamin A, vitamin E, sắt và canxi. Các chất dinh dưỡng này giúp tăng cường sức khỏe và hỗ trợ quá trình phát triển của bé.
Dầu gấc chứa nồng độ beta carotene (tiền vitamin A) rất cao (15,1 lần so với cà rốt) rất tốt cho mắt. Do đó, nó có thể giúp ngăn ngừa một số bệnh về mắt như đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng và đích thực rất cần thiết cho sự phát triển toàn diện của đôi mắt trẻ nhỏ.
Đọc thêm:
http://baovesuckhoemoingay.com/ra-dong-thit-bo-xay-dung-cach-giu-nguyen-vi-tuoi-ngon/
Dầu hạt cải
Dầu hạt cải là một nguồn giàu axit béo omega-3 và omega-6, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và chức năng não bộ của bé, cũng chứa vitamin E và các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi sự thương tổn và tương trợ quá trình phát triển của trẻ.
Đây là sự chọn lọc lý tưởng cho các mục đích chế biến thực phẩm ở nhiệt độ cao, chả hạn như nướng, rán và chiên.
Dầu hướng dương
Dầu hướng dương là một nguồn giàu axit béo omega-6, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch và tương trợ sự phát triển của não bộ. Nó cũng chứa vitamin E, một chất chống oxy hóa thiên nhiên, giúp bảo vệ tế bào khỏi sự tổn thương.
Dầu thu được từ hạt hướng dương có thể được dùng cho các món salad và nấu chín với các món cá hoặc các món nướng.
Dầu mè
Dầu mè có hương vị thơm ngon, giúp kích thích bé ăn ngon
Dầu mè được làm từ hạt mè, chứa hàm lượng chất béo không bão hòa cao, bao gồm axit béo omega-3 và omega-6, giúp tăng cường sức khỏe tim mạch, tương trợ sự phát triển não bộ và tăng cường hệ miễn dịch cho bé.
Ngoài ra, dầu mè còn chứa nhiều chất dinh dưỡng như vitamin E và khoáng vật như magie và canxi, giúp bổ sung dinh dưỡng cho bé.
Dầu cá hồi
Dầu cá hồi là một loại dầu thực vật được chiết xuất từ cá hồi giàu axit béo Omega-3, đặc biệt là EPA và DHA, các chất dinh dưỡng cấp thiết cho sự phát triển của não bộ và hệ thần kinh trung ương của trẻ nhỏ.
Dầu cá hồi được coi là một trong những loại dầu thực vật tốt nhất cho bé ăn dặm. Trong giai đoạn ăn dặm, bé cần được bổ sung các chất dinh dưỡng để phát triển toàn diện, đặc biệt là các chất béo không no và các vitamin cần yếu. Dầu cá hồi chứa một lượng lớn DHA và EPA, có thể giúp tương trợ sự phát triển của não bộ, thị giác và khả năng suy nghĩ của bé.
2. Cách dùng dầu ăn ăn dặm cho bé đúng cách
Trong 6 tháng đầu, sữa mẹ được coi là nguồn dinh dưỡng quý báu cho trẻ, vì sữa mẹ đủ lượng chất béo cần thiết để giúp trẻ phát triển trong tuổi này, và không cần bổ sung thêm dầu ăn. Đến khi bé bắt đầu ăn dặm, món ăn phải đảm bảo bao gồm 4 nhóm thực phẩm, để bổ sung đủ chất cho bé thì ở giai đoạn này các mẹ bắt đầu nên thêm dầu ăn vào khẩu phần của bé.
Mẹ có thể sử dụng nhiều loại dầu ăn khác nhau như dầu gấc, oliu, cá hồi, đậu nành, dầu mè, hạt cải, dầu dừa,… để bổ sung dinh dưỡng cho bé. Tuy nhiên, mẹ nên đa dạng và cân bằng các loại dầu ăn để bé không bị chán vị.
Mẹ có thể dùng linh động giữa các loại dầu ăn, hay dùng xen kẽ dầu ăn và cả mỡ động vật để bổ sung các chất cần thiết trong mỡ động vật mà dầu thực vật không có.
ngoại giả, liều lượng dầu sử dụng là rất quan yếu. Dùng dầu ăn vừa đủ để tránh bé bị khó tiêu, ảnh hưởng sức khỏe cho bé bởi trong dầu ăn vẫn chứa lượng chất béo cao. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mức độ sử dụng dầu ăn thích hợp cho bé là từ 5-10ml/ chén bột. ban sơ, mẹ chỉ nên thêm một tẹo dầu ăn vào cháo để bé làm quen và thẩm tra phản ứng, sau đó tăng dần đến lượng vừa đủ.
Nên thêm nhiều loại thực phẩm khác để bé nhận được đầy đủ dinh dưỡng
Bên cạnh dùng dầu ăn trong khẩu phần bé, các mẹ nên thêm các nhiều loại thực phẩm khác trái cây, cá, thịt… và bổ sung thêm như sữa mẹ, sữa công thức, …để bé nhận được đầy đủ dinh dưỡng. chừng độ cấp thiết của chất béo sẽ khác nhau tùy vào độ tuổi của bé.
Ở trẻ dưới 2 tuổi, chất béo chiếm khoảng 30-40% năng lượng cấp thiết. Do đó, không nên lạm dụng dầu ăn quá nhiều cho bé. Lưu ý rằng khi sử dụng dầu ăn cho bé, mẹ nên thêm vào khi món ăn đã được nhấc ra khỏi bếp.
Đọc thêm:
http://chamsocsuckhoetinhthan.com/nuoc-tuong-va-dau-hao-khac-nhau-nhu-the-nao/
Sữa hạt có tốt không? 8 Lợi ích của sữa hạt đối với sức khỏe
Hiện nay, sữa hạt đang dần trở nên một thức uống phổ quát đối với vớ mọi người. Sữa hạt có rất nhiều loại như sữa hạt điều, sữa hạnh nhân, sữa óc chó,…Theo TS. BS Trương Hồng Sơn, sữa hạt điều chứa lượng lớn các thành phần như protein, lipid, chất chống oxy hóa,…cực kỳ tốt cho sức khỏe. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay 8 tác dụng to lớn mà sữa hạt điều mang lại cho sức khỏe nhé.
1. Tăng cường sức khỏe tim mạch
Tăng cường sức khỏe tim mạch
Trong sữa hạt điều chứa hàm lượng lớn omega 3, omega 6 và omega 9 cùng với nhiều acid béo không bão hòa rất tốt cho sức khỏe hệ tim mạch, giúp làm giảm lượng cholesterol trong thân thể và không gây béo phì. Bên cạnh đó, sữa hạt còn chứa nhiều kali và magie giúp cho cơ bắp linh hoạt hơn, có lợi cho các mạch máu và làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Kết quả của 22 nghiên cứu đã được ban bố kết luận rằng người được cung cấp kali nhiều hơn sẽ có tỷ lệ mắc đột quỵ thấp hơn 24%.
2. Tốt cho sức khỏe của mắt
Uống sữa hạt điều sẽ bổ sung cho thân thể các hợp chất chống oxy hóa bảo vệ mắt khỏe mạnh là lutein và zeaxanthin. Đây là những hợp chất giúp thúc đẩy nhãn quang khỏe mạnh, ngăn ngừa sự tổn thương tế bào do các gốc tự do gây ra trong mắt, bảo vệ đôi mắt khỏi những tác động do stress, giảm nguy cơ mắc thoái hóa điểm vàng và các vấn đề khác liên tưởng đến mắt.
3. tương trợ quá trình đông máu
Sữa hạt điều rất giàu vitamin K Hỗ trợ cho quá trình đông máu. Các trường hợp có nguy cơ thiếu hụt lượng lớn vitamin K là những người bị mắc bệnh viêm ruột (IBD) và các vấn đề kém thu nạp khác. Nếu đang gặp phải các tình trạng này thì bạn nên bổ sung thêm sữa hạt điều hoặc những thực phẩm giàu vitamin K để đảm bảo đủ lượng vitamin K cấp thiết cho thân.
Tuy nhiên, nếu bạn đang dùng thuốc điều trị loãng máu thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống sữa hạt điều vì lượng vitamin K trong thân thể tăng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
4. Kiểm soát lượng đường trong máu
Vì hạt điều tự nhiên có chỉ số đường huyết khá thấp nên uống sữa hạt sẽ có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu, rất hạp đối với những người đang mắc bệnh tiểu đường. Có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong sữa hạt điều có chứa axit anacardic, chất này làm giảm đáng kể lượng đường trong máu. Bạn có thể sử dụng sữa hạt điều thay cho sữa bò vì trong sữa hạt điều không chứa lactose nên sẽ có ít carbohydrate hơn.
5. Làm đẹp da
Làm đẹp da
Ngoài những tác dụng rất tốt cho sức khỏe, sữa hạt điều còn giúp duy trì một làn da căng mịn và khỏe mạnh. Trong sữa hạt điều chứa rất nhiều khoáng vật, đặc biệt là đồng. Thành phần này có chức năng điều chỉnh việc sản xuất 2 dưỡng chất cần thiết tạo nên một da đẹp là collagen và elastin. Do đó, uống sữa hạt điều luôn sẽ giúp làn da luôn tràn đầy sống, tăng độ đàn hồi và còn giúp ngăn ngừa lão hóa.
6. Ngăn ngừa ung thư
Sữa hạt điều có nhiều axit anacardic, đây là một hợp chất có đặc tính phòng chống ung thư mạnh mẽ. Các nghiên cứu cho thấy axit anacardic giúp ngăn ngừa sự tăng trưởng và phát triển của các tế bào ung thư. Và một nghiên cứu khác về vấn đề axit anacardic có khả năng tương trợ một loại thuốc chống ung thư da hoạt động tốt hơn. Mọi người có thể uống sữa hạt đều đặn mỗi ngày là có thể ngăn ngừa bệnh ung thư hiệu quả.
7. Cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt
thân thể khi thiếu sắt sẽ có những triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, lạnh tay hoặc chân,... Và nếu thân thể không được cung cấp đủ lượng sắt cần thiết sẽ tác động đến việc vận tải oxy trong máu làm tăng nguy cơ mắc bệnh thiếu máu. Sữa hạt điều sẽ giúp bạn giải quyết tình trạng đó, vì trong hạt điều chứa rất nhiều sắt, uống sữa hạt điều sẽ đảm bảo cung cấp đủ lượng sắt cơ thể. Từ đó, giúp ngăn ngừa và cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.
8. Tăng cường hệ miễn nhiễm
Tăng cường hệ miễn dịch
Các chất chống oxy hóa và kẽm bên trong sữa hạt điều có tác dụng trong việc tăng cường hệ thống miễn dịch bằng cách tạo ra nhiều tế bào miễn nhiễm chống lại bệnh tật và các tình trạng viêm xảy ra trong thân thể, chóng vánh chữa lành vết thương. Nhờ có chất chống oxy hoá mà sữa hà điều còn có thể ngăn ngừa sự thương tổn tế bào do các gốc tự do gây ra.
Qua bài viết trên, hy vọng chúng tôi đã cung cấp được thêm cho bạn nhiều thông báo hữu ích về những lợi. tuyệt vời của sữa hạt điều. Từ đó, có thể thấy đây là một loại thức uống hoàn toàn tốt cho sức khỏe mà các bạn nên chọn lọc sử dụng. Chúc các bạn luôn vui vẻ và khỏe mạnh!
Đọc thêm:
Hướng dẫn cách đạp xe giảm cân hiệu quả nhất
Đạp xe một hoạt động thể thao đơn giản không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn giúp giảm cân lành mạnh, duy trì vóc dáng. Vậy đạp xe đạp có giảm mỡ bụng được không và nên đạp xe như thế nào để làm giảm mỡ bụng một cách tối ưu nhất? Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề qua bài viết sau đây.
1. Đạp xe có giảm mỡ bụng không?
Đạp xe có giảm mỡ bụng không?
Mỡ bụng là một trong những vấn đề được mọi người rất quan tâm hiện nay, đặc biệt là các chị em đàn bà. Mỡ bụng làm thân thể không thoải mái về việc mặc quần áo và cũng có thể gây hại đến sức khỏe. Chế độ ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh là nguyên nhân cốt dẫn đến tích mỡ ở vùng bụng.
Đạp xe sẽ là một giải pháp tót vời để giảm mỡ bụng và giảm cân hiệu quả nhờ đốt cháy được một lượng lớn calo. Nên phối hợp đạp xe với các chế độ ăn uống hợp lý sẽ giúp bạn chóng vánh đạt được kết quả như mong muốn.
2. Cách đạp xe giúp bạn giảm mỡ bụng chóng vánh
Đạp xe với tốc độ ổn định
Đạp xe với tốc độ ổn định
Phần lớn việc đạp xe sẽ tác động chính vào cơ đùi và cơ mông, tuy nhiên bản tính của đạp xe vẫn giúp được chúng ta đốt cháy được lượng mỡ thừa một mực ở bụng. Bạn có thể tuyển lựa cách đạp xe với tốc độ ổn định, tức là bạn vẫn có thể nói chuyện được khi đạp xe và không nên đạp quá chậm. Cường độ hợp lý bạn nên tập là đạp xe ba lần/tuần, mỗi lần tập dượt trong 2 giờ và nhớ giữ nhịp tim duy trì ở mức ổn định khoảng 80% của nhịp tim tối đa.
Hình thức luyện tập cường độ thấp này có thể đốt cháy nhiều mỡ thừa hơn các bài tập ở cường độ cao. Tuy nhiên, tổng số calo tiêu hao sẽ ít hơn so với luyện tập cường độ cao trong cùng một khoảng thời gian. vì thế, cần lưu ý để tránh việc ăn quá nhiều thức ăn nhẹ sau khi đạp xe.
Đạp xe với tốc độ nhanh hơn
Đạp xe với tốc độ nhanh hơn
Muốn giúp rút ngắn thời kì giảm cân, thì cần kết hợp thêm các bài tập ở cường độ cao bằng cách dành khoảng 20% trong tổng số thời gian tập dượt để thực hành đạp xe với tốc độ nhanh nhất có thể. Cụ thể, trong 1 tuần bạn tập cường độ thấp 2 ngày xen kẽ với 1 ngày tập cường độ cao.
Nếu tại nhà có máy chạy bộ thì bạn nên tập cường độ cao ở nhà sẽ thoải mái và an toàn hơn đạp xe ngoài trời. tập luyện cường độ cao sẽ giúp đốt cháy nhiều calo hơn và làm tăng tỷ lệ luận bàn chất nhiều giờ sau khi chấm dứt quá trình tập luyện. Điều đó có tức là thân thể vẫn sẽ tiêu hao năng lượng trong thời gian Nghỉ ngơi sau nhiều giờ đạp xe.
Đạp xe trước bữa ăn sáng
Đạp xe trước bữa ăn sáng
Đạp xe vào buổi sáng, đặc biệt là trước khi ăn sáng có thể coi là thời khắc lý tưởng để giúp thân tiêu hao nhiều năng lượng, đốt cháy chất béo hiệu quả tốt nhất. Khi bạn đói, thân không có đủ carbohydrate và glycogen để tạo năng lượng, vì vậy buộc phải chuyển sang đốt chất béo dự trữ. Điều này sẽ làm cho lớp mỡ thừa ở bụng nhanh chóng biến mất.
Để đạt được hiệu quả cao hơn, bạn có thể phối hợp phương pháp nhịn ăn ngắt quãng 12 – 16 tiếng mỗi ngày và chỉ ăn uống trong 8 – 12 tiếng. tỉ dụ: Bạn muốn đạp xe lúc 7 giờ sáng thì ngày hôm trước bạn phải ăn xong bữa tối trước 7 giờ tối. Sau đó chỉ được uống nước, không được ăn bất kì thứ gì cho đến 7 giờ sáng hôm sau (tức ngày bạn đạp xe). Khi ứng dụng kèm phương pháp này, bạn chỉ nên đạp xe tối đa là 2 giờ để tránh gây hại cho sức khỏe.
Chế độ ăn uống hiệp
Chế độ ăn uống thích hợp
Chế độ ăn uống sẽ là nguyên tố quyết định khoảng 70% hiệu quả của việc giảm cân. Muốn giảm cân hiệu quả phải tạo ra sự thâm hụt calo, có nghĩa là lượng calo nạp vào phải ít hơn lượng calo tiêu thụ. Tuy nhiên, cần đảm bảo lượng calo cần thiết đủ cho cơ thể duy trì hoạt động, thành ra không được cắt giảm khẩu phần ăn quá thấp sẽ dễ gây kiệt lực khi đạp xe.
Khẩu phần ăn nên bổ sung nhiều rau xanh, trái cây, uống đủ nước mỗi ngày và tránh ăn các loại thức ăn gây đầy hơi, chướng bụng, các món nhiều dầu mỡ, nước ngọt, đồ uống có cồn,…Nếu ăn nhưng thực phẩm này sẽ khiến các mô trong bao tử và thân thể bị tích nước làm thân hình của chúng ta to lên trông thấy.
Nghỉ ngơi sau đạp xe và phục hồi sức khỏe
Nghỉ ngơi sau đạp xe và phục hồi sức khỏe
Đạp xe liên tiếp trong nhiều giờ và nhiều ngày liên tục không phải lúc nào cũng tốt, bạn cần phải Nghỉ ngơi để tạo thời gian cho thân bình phục. Theo kết quả của một nghiên cứu do Trung tâm nghiên cứu sức khỏe Kaiser Permanente ở Portland, Hoa Kỳ thực hành đã nói rằng những người luôn ngủ đủ giấc từ 6 – 8 tiếng mỗi đêm sẽ giúp cơ thể không tăng cân, giữ được vóc dáng hiện có hơn so với những người thiếu ngủ.
Nghỉ ngơi và ngủ đủ giấc sẽ chóng vánh làm bình phục năng lượng và những tổn thương sau vài giờ đạp xe. Đạp xe đúng cách và phối hợp ăn uống hợp lý, tránh ăn quá khuya, bạn chắc chắn sẽ có được một giấc ngủ ngon và ngủ ngon sẽ giúp cho cơ thể không tăng cân.
Đọc thêm:
Tại sao bị dị ứng kem chống nắng và cách khắc phục
Kem chống nắng là mỹ phẩm giúp bảo vệ làn da khỏi những khác hại của tia UV. Nhưng thật không may vẫn có nhiều người bị dị ứng kem chống nắng. Hãy cùng tìm hiểu duyên do và cách khắc phục khi bị dị ứng kem chống nắng nhé!
1. Dấu hiệu dị ứng kem chống nắng
Dấu hiệu dị ứng kem chống nắng
Dị ứng là tình trạng thường dễ xảy ra khi dùng kem chống nắng. Đây là phản ứng của thân với một số thành phần có trong kem chống nắng. Một số mô tả thường gặp của tình trạng dị ứng kem chống nắng:
- Da sau khi bôi kem có cảm giác đau, rát hoặc sưng tấy.
- Da bị khô và bong tróc khi bôi kem chống nắng.
- Da bị nổi nhiều mẩn đỏ, mề đay khi bôi kem.
- Da xuất hiện mụn nước trong quá trình dùng kem chống nắng.
Ngoài những dấu hiện trên còn có một số dấu hiệu khác tùy vào căn do của dị ứng. Do đó, bạn nên thường xuyên theo dõi tình trạng sau khi dùng kem chống nắng.
2. căn do bị dị ứng kem chống nắng
duyên do bị dị ứng kem chống nắng
Có rất nhiều căn nguyên khiến da bạn dị ứng với kem chống nắng như:
- Dị ứng với một số thành phần trong kem chống nắng: Một số thành phần có thể gây kích ứng đó là benzophenone, para-Aminobenzoic Acid (PABA), dibenzoylmethane, octocrylene, salicylates, cinnamate, hương liệu,…
- Sử dụng hàng giả, kém chất lượng: Trên thị trường hiện nay bày bán nhiều loại kem chống nắng đa dạng về kiểu dáng, thương hiệu,… do đó chẳng thể tránh khỏi tình trạng gặp phải hàng giả, kém chất lượng. dùng hàng giả, kém chất lượng và không rõ nguồn gốc xuất xứ có thể là duyên do khiến da bị kích ứng.
- Sử dụng kem chống nắng sai cách: Nhiều người quan niệm bôi kem chống nắng càng dày thì hiệu quả càng cao. Nhưng thực tại đây là quan niệm chưa đúng. Bôi kem quá dày khiến da bị bí và dẫn đến xuất hiện các tình trạng như mẩn đỏ và nổi mụn.
- dùng sản phẩm đã hết hạn Sử dụng: Các thành phần trong kem chống nắng có thể bị biến chất khi hết hạn sử dụng, do đó dùng sản phẩm đã hết hạn có thể gây kích ứng cho da như mẩn đỏ, nổi mụn,… Ngoài ra, việc bảo quản không đúng cách cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và có khả năng gây ra dị ứng.
3. Nên làm gì khi bị dị ứng với kem chống nắng?
Nên làm gì khi bị dị ứng với kem chống nắng?
Khi xuất hiện tình trạng dị ứng do kem chống nắng, bạn có thể khắc phục bằng các cách sau:
- Làm sạch da: Việc cần làm đầu tiên đó là làm sạch da, chú ý sử dụng các sản phẩm tẩy trang, sữa rửa mặt có thành phần dịu nhẹ. Tuy nhiên, cũng không nên rửa mặt quá nhiều lần và sử dụng nhiều mỹ phẩm. Ngoài ra, da đang bị dị ứng thì không nên trang điểm bởi các thành phần trong mỹ phẩm có thể khiến tình trạng da tệ hơn.
- Ngưng sử dụng khi có dấu hiệu bất thường: Khi biết bản thân bị dị ứng với loại kem chống nắng đang dùng thì nên ngưng sử dụng ngay. Thay vào đó, nên lựa chọn các loại kem có thành phần thiên nhiên, dịu nhẹ phù hợp với loại da đang mẫn cảm.
- Dùng các sản phẩm dưỡng ẩm: Da đang bị dị ứng đồng nghĩa với việc da đang bị tổn thương, do đó, bạn cần quan tâm vào việc dưỡng ẩm và làm dịu mát da để da có thể cân bằng lại. Bạn có thể thực hiện bằng cách chườm lạnh, dùng kem dưỡng ẩm, xịt khoáng,.. Tuy nhiên, cũng nên chú ý đến các thành phần có trong sản phẩm để tránh tình trạng da bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
- Đến phòng khám da liễu: Nếu tình trạng dị ứng da trở nặng, bạn nên đến các phòng khám da liễu để được hỗ trợ điều trị.
4. dự phòng dị ứng kem chống nắng
Phòng ngừa dị ứng kem chống nắng
Để tránh được các nguy cơ dị ứng với kem chống nắng, bạn nên chủ động phòng ngừa bằng một số biện pháp được gợi ý sau:
- Xem xét kỹ thành phần có trong sản phẩm có phù hợp với loại da của bản thân hay không. Bạn cũng nên chọn các sản phẩm có thành phần dịu nhẹ, lành tính và hạn chế các thành phần dễ gây kích ứng như ABA, hương liệu, chất bảo quản,…
- Bạn nên thử sản phẩm lên bàn tay và theo dõi khoảng 15 phút, nếu không có dấu hiệu gì bạn có thể dùng được lên mặt.
- Nên chọn những sản phẩm được người tiêu dùng tin dùng nhiều nhất và được kiểm nghiệm trên da của nhiều người. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm mua sản phẩm tại các siêu thị, cửa hàng hay các trang web uy tín.
Trên đây là một số thông báo về nguyên do và cách khắc phục tình trạng dị ứng do kem chống nắng. Hy vọng những thông tin này sẽ có ích với bạn trong việc coi ngó làn da của mình.
Đọc thêm:
6 Biện pháp kiểm soát mồ hôi cho dân văn phòng
Trong mùa nắng nóng, việc kiểm soát mồ hôi là một thách thức đối với không ít người, đặc biệt là dân văn phòng. Mồ hôi đổ nhiều không chỉ gây ra cảm giác khó chịu mà còn có thể ảnh hưởng tới hiệu suất công việc hàng ngày.
Bài viết dưới đây sẽ san sẻ đến bạn 6 biện pháp kiểm soát mồ hôi cho dân văn phòng mùa nắng nóng. Tham khảo ngay nhé!
1. sử dụng chất khử mùi và chất chống mồ hôi
Chất chống mồ hôi là một loại sản phẩm có tác dụng ngăn chặn sự tiết mồ hôi từ các tuyến mồ hôi trên da, như tuyến mồ hôi ở nách, lưng, ngực và các vùng khác. Cách hoạt động của chất chống mồ hôi là tạo ra một lớp chắn trên bề mặt da, ngăn mồ hôi thoát ra ngoài. tuy thế, chất chống mồ hôi không ngăn chặn quá trình sinh sản mồ hôi bình thường của thân.
Chất khử mùi là một loại sản phẩm được sử dụng để giảm mùi khó chịu từ mồ hôi. Một thành phần phổ quát trong chất chống mồ hôi là nhôm clorua (muối nhôm). Nhôm clorua có khả năng tạo thành kết tủa khi tiếp xúc với mồ hôi trên da. Điều này giúp giấu giếm mùi mồ hôi một cách hiệu quả.
Trước khi áp các sản phẩm này lên da, bạn nên vệ sinh các vùng da đó thật sạch sẽ và khô ráo. Bên cạnh đó, bạn cũng nên dùng chất chống mồ hôi vào mỗi buổi tối trước lúc đi ngủ để đạt được hiệu quả tốt nhất nhé!
dùng chất khử mùi và chất chống mồ hôi
2. chọn lọc áo quần thoáng khí
Khi đi làm, để giữ được sự thoải mái và tránh ra mồ hôi nhiều, bạn nên ứng dụng những cách sau:
- Chọn những bộ quần áo nhẹ và thoáng khí: Đây là những trang phục lưu thông gió tốt, từ đó giúp cơ thể bạn thoát nhiệt hiệu quả hơn và hạn chế mồ hôi.
- Mặc áo lót thấm mồ hôi: Để cải thiện quá trình thấm hút mồ hôi, bạn có thể mặc thêm một lớp áo lót thấm mồ hôi vào trong y phục của mình. Điều này giúp thu nạp và làm khô mồ hôi mau chóng.
- Chọn trang phục có màu sáng: quần áo màu sáng có khả năng phản xạ ánh nắng dữ tốt hơn so với xống áo màu tối, từ đó giúp hạn chế tiếp thu nhiệt và làm bạn cảm thấy mát mẻ hơn.
- Mang thêm áo quần đề phòng: Để tránh khó chịu khi áo xống bị ướt do mồ hôi, bạn có thể mang thêm xống áo dự phòng để thay. Điều này càng cấp thiết khi bạn làm việc trong môi trường văn phòng yêu cầu lịch sự và gọn.
3. Tránh ăn một số loại thực phẩm
Khi ăn trưa bên ngoài, có một số loại thực phẩm bạn không nên ăn để tránh gây ra hiện tượng đổ mồ hôi nhiều. Cụ thể:
- Thực phẩm cay nóng: Khi bạn ăn thức ăn cay nóng, thân phải tiết ra nhiều mồ hôi hơn để trung hòa nhiệt độ. thành ra, bạn nên tránh tiêu thụ các loại thực phẩm này.
- Thực phẩm nhiều muối: Tiêu thụ thực phẩm nhiều muối có thể gây ra sự mất thăng bằng điện giải trong thân thể, làm tăng khả năng cảm nhận nhiệt và dễ mất nước. Khi thân mất nước, cơ chế thiên nhiên của nó là sản xuất nhiều mồ hôi hơn để giữ cho thân mát mẻ.
- Thực phẩm nhiều chất béo: Việc tiêu thụ nhiều chất béo không gây tăng nhiệt độ thân thể trực tiếp, nhưng chất béo có thể làm tăng quá trình trao đổi chất. Khi thân thể tiêu hao nhiều năng lượng để xử lý chất béo, nhiệt lượng được sinh ra có thể góp phần làm tăng nhiệt độ thân thể. Điều này có thể khiến thân thể đổ mồ hôi nhiều hơn như một cơ chế thiên nhiên để làm mát thân.
- Caffeine: Theo thông báo từ trang Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, caffeine có khả năng kích thích tuyến thượng thận – Cơ quan sinh sản nước tiểu trong cơ thể. Khi tuyến thượng thận được kích thích, nước giải sẽ được sản xuất nhiều hơn, và điều này có thể ảnh hưởng đến lượng nước còn lại trong thân thể. Khi thân mất nước, tuyến mồ hôi sẽ hoạt động mạnh hơn. Do đó, việc tiêu thụ caffeine có thể góp phần làm tăng tiết mồ hôi ở nách, lòng bàn tay và lòng bàn chân.
Tránh ăn một số loại thực phẩm
4. Giữ mát cho cơ thể
Để giữ cho thân mát mẻ và giảm sự hạ nhiệt của thân thể, hãy áp dụng các biện pháp sau:
- Tìm nơi thoáng mát và có rèm che: Khi làm việc hoặc ngơi nghỉ, hãy ưu tiên ở những nơi có thông gió tốt và có khả năng che nắng. Điều này giúp giảm nhiệt độ xung quanh thân và giảm đổ mồ hôi.
- Ưu tiên ăn các bữa nhỏ: Thay vì tiêu thụ các bữa ăn lớn, hãy chia nhỏ khẩu phần thức ăn. Khi bạn tiêu thụ các bữa nhỏ, thân thể sẽ không cần tiêu hao nhiều năng lượng để tiêu hóa, từ đó hạn chế được việc tiết nhiều mồ hôi.
- Uống đủ nước: bảo đảm thân luôn được cung cấp đủ nước là một nhân tố quan yếu để hạn chế đổ mồ hôi.
- ngoại giả, bạn cũng cần lưu ý rằng việc giữ mát cho cơ thể không chỉ phụ thuộc vào các biện pháp trên mà còn can hệ đến môi trường xung quanh và cách sống hàng ngày của bạn. Hạn chế xúc tiếp với nhiệt độ cao, tránh ánh nắng mặt trực tiếp, tạo điều kiện cho thân thể có thời kì ngơi nghỉ và thư giãn cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho thân thể mát mẻ và giảm tiết mồ hôi.
5. Giảm căng thẳng
Môi trường công sở thường có nhiều sức ép và yêu cầu công việc cao, điều này có thể khiến bạn trở nên stress, bao tay. Khi bạn bít tất tay, hệ thống tuyến mồ hôi sẽ hoạt động mạnh hơn để giúp thân giải nhiệt và điều chỉnh nhiệt độ.
Để giảm găng và kiểm soát mồ hôi tại nơi làm việc, bạn có thể áp dụng phương pháp thiền định. Thiền định là một phương pháp hiệu quả giúp giảm bít tất tay và kiểm soát cảm xúc. Bạn có thể thực hành thiền định trong các giờ nghỉ trưa hoặc nghỉ giữa buổi để cải thiện trạng thái ý thức.
Giảm bít tất tay
6. Điều trị y tế khi cấp thiết
Khi mồ hôi đổ nhiều quá mức, gây phiền toái và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, bạn nên quãng các phương pháp điều trị y tế. Dưới đây là một số phương pháp điều trị y tế bình thường được sử dụng:
- Thuốc chống mồ hôi theo đơn: Những loại thuốc này thường được dùng để giảm tiết mồ hôi quá mức và có hiệu quả trong thời kì dài.
- Thuốc uống ức chế tâm thần: Loại thuốc này thuộc nhóm thuốc cholinergic blockers (còn được gọi là anticholinergic) và có tác dụng ức chế hoạt động của tuyến mồ hôi. Tuy nhiên, việc dùng thuốc uống ức chế tâm thần cần được thực hiện dưới sự giám sát và chỉ định của thầy thuốc. Điều này bảo đảm rằng liều lượng và cách dùng thuốc là ăn nhập và an toàn cho từng người. Chỉ thầy thuốc mới có thể đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn, đưa ra chẩn đoán chuẩn xác và quyết định liệu trình điều trị phù hợp.
- Thuốc chống trầm cảm: Trong trường hợp mồ hôi quá mức do căng thẳng, các loại thuốc chống trầm cảm có thể được dùng để giảm tiết mồ hôi. Tuy nhiên, việc dùng thuốc này nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia y tế.
- Tiêm botox: Một phương pháp khá phổ quát để ngăn chặn tiết mồ hôi là tiêm botox vào các tuyến mồ hôi. Hiệu quả của việc tiêm botox để điều trị tiết mồ hôi thường kéo dài từ 6 đến 12 tháng. Quá trình tiêm thường tương đối nhanh chóng và không đòi hỏi thời kì nghỉ dưỡng lâu dài.
- Phẫu thuật loại bỏ tuyến mồ hôi: Trong trường hợp các biện pháp trên không đem lại hiệu quả thì bạn phải giải phẫu loại bỏ tuyến mồ hôi. Phẫu thuật loại bỏ tuyến mồ hôi là một quy trình ngoại khoa, có thể gây ra các tác dụng phụ như nhiễm trùng, sưng đau, sẹo, mất cảm giác, khó chịu tại vùng Phẫu thuật,…
Đọc thêm: